A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
A. 1 lục: 1 đỏ:1 vàng: 1 trắng
B. 3 lục: 1 trắng
C. 100% lục
D. 9 lục: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5%
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5%
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5%
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5%
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb
D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim
B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha: nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,1:0,3: 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút
C. Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể
D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 115
B. 142
C. 312
D. 132
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Vùng điều hòa
B. Trình tự vận hành
C. Gen khởi động
D. Trình tự mã hóa
A. Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX
B. Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT
C. Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa
D. Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa
A. Sợi ADN
B. Sợi cơ bản
C. Sợi nhiễm sắc
D. Chromatide
A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. Chỉ (4)
D. (2); (3) và (4)
A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên
B. Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN
C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa
D. Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng nucleic acid đó là ADN và ARN
A. Diễn ra trên những phạm vi nhỏ
B. Cải biến vốn gen của quần thể
C. Có thể xây dựng các thực nghiệm kiểm chứng
D. Hình thành các bậc phân loại trên loài
A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt
B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn
D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ châu Phi
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế khôi phục
D. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục
A. Cá xương
B. Tôm
C. Trai
D. Giun đất
A. Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ.đều được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ
B. Trong một cung phản xạ, kích thích sẽ tác động đến cơ quan thụ cảm để tiếp nhận tín hiệu từ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
C. Bất kỳ một cung phản xạ nào cũng bao gồm sự tham gia của 3 neuron là 1 neuron cảm giác, 1 neuron trung gian và 1 neuron vận động
D. Các phản xạ không điều kiện là các phản xạ mang tính học được, phải trải qua quá trình rèn luyện mới có thể hình thành
A. Auxin
B. GA
C. Ethylen
D. Axit absixic
A. Cây sống lâu năm, mỗi năm có một chu kỳ sinh trưởng và phát triển riêng
B. Cây hoàn thành vòng đời từ khi nảy mầm cho đến khi chết đi trong khoảng thời gian của một năm
C. Nhóm cây có vòng đời kéo dài đủ lâu, qua một mùa đông sang năm sau ra hoa kết trái và chết đi
D. Nhóm cây lâu năm, ra hoa hai lần trong một năm nhằm tăng tốc độ quá trình sinh sản
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1
A. 36% và giao tử A BD chiếm 16%
B. 18% và giao tử a bD chiếm 16%
C. 18% và giao tử A bd chiếm 20,5%
D. 18% và có 3280 giao tử a bd
A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn
B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng
C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng
D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm
A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể
B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người
C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào
D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau
A. (1); (2) và (4)
B. (2); (3) và (4)
C. (2); (3) và (5)
D. (1); (3) và (5)
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ
B. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng
C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới
D. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng
A. Hiện tượng thiểu năng tuyến yên gây ra hệ quả hàm lượng hormon ức chế tăng trưởng suy giảm và làm cơ thể tăng trưởng mạnh
B. Hiện tượng ưu năng tuyến yên, tuyến yên sản xuất một lượng lớn các hormon sinh trưởng làm cơ thể lớn lên nhanh chóng
C. Hiện tượng rối loạn hoạt động tuyến giáp trạng làm tăng khả năng trao đổi vật chất và năng lượng nên cơ thể lớn nhanh hơn
D. Sự rối loạn quá trình sản sinh hormon giới tính của tinh hoàn và buồng trứng tạo ra một lượng lớn hormon sinh trưởng làm cơ thể tăng trưởng
A. Ức chế quá trình hình thành tinh trùng ở nam giới dẫn đến không tạo ra tinh trùng phục vụ quá trình sinh sản
B. Bản chất là các hormon sinh dục, ức chế quá trình rụng trứng, làm đặc chất nhầy tử cung và ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng
C. Ức chế quá trình sống của các noãn bào sơ cấp, tiêu diệt các tế bào noãn ở giai đoạn chín
D. Tạo thành lớp màng ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng vào bộ phận sinh dục của nữ giới
A. Vì luôn có 2 hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh cho hoa cái
B. Mỗi hoa cái có 2 noãn bào và chúng được thụ tinh tạo ra sản phẩm, một noãn thụ tinh tạo hợp tử, noãn còn lại thụ tinh tạo thành tế bào trung tâm
C. Mỗi hạt phấn tạo ra 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn trong túi phôi tạo hợp tử, tinh tử còn lại thụ tinh với tế bào trung tâm tạo thành tế bào 3n
D. Mỗi hoa gồm có phần đực gọi là nhị và phần cái gọi là nhụy, hoạt động thụ tinh diễn ra trên hoa này gọi là thụ tinh kép
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. mất một cặp A - T
A. AAAa
B. Aaa
C. AAa
D. AAaa
A. (3), (4), (5), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (3), (4), (6)
A. 37,5%
B. 63%
C. 25,5%
D. 49,5%
A. AB//ab Dd
B. AaBbDd
C. Ab//aB Dd
D. Bd//bD Aa
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK