A. 31
B. 14
C. 30
D. 15
A. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn
B. Các gen ở thực vật không chứa intron
C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
D. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
A. 1 :2 :1 : 2 : 1 :2
B. 1 : 2 : 4 : 2
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 1:2:1:2:1
A. 1/16
B. 1/4
C. 3/16
D. 3/7
A. AAbb hoặc aaBb
B. aabb hoặc AABB
C. AaBB hoặc AABb
D. Aabb hoặc aaBb
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
A. Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
B. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
A. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen
D. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng
A. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác
B. Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc
C. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc
A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide
B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế
C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên
D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase
A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST
B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Tính phổ biến của mã di truyền
A. Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống
B. Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh
C. Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật
A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị
B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng
D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người
A. 20°C – 30°C
B. 10°C – 20°C
C. 30°C – 40°C
D. 35°C – 45°C
A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
B. Vùng khơi
C. Vùng biển có độ sâu 200-400m
D. Đáy đại dương
A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Thực quản
D. Ruột già
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. Mô dẫn
B. Mô phân sinh đỉnh
C. Mô phân sinh bên
D. Tầng sinh vỏ
A. Quang ứng động chủ động
B. Quang hướng động âm
C. Quang hướng động dương
D. Quang ứng động thụ động
A. Bao noãn
B. Bầu nhụy
C. Nội nhũ
D. Noãn đã thụ tinh
A. Đột biến gen
B. Đột biến dị đa bội
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến lệch bội
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống
C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST
D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ Đáp án B
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X
A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy
B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống
C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy
D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần
A. Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật
B. Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ
C. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
D. Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở
A. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc
B. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi
C. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi
A. (1); (2); (3)
B. (1); (2); (3) ; (4)
C. (1); (3); (4)
D. (1); (3); (4) ; (5)
A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
B. Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái
C. Làm phong phú nguồn sống của môi trường
D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành
B. Sự phát triển của hầu hết các loài thú đều trải qua hiện tượng biến thái không hoàn toàn, đặc biệt là giai đoạn phát triển phôi thai
C. Quá trình phát triển của lưỡng cư không đuôi như ếch, nhái là ví dụ điển hình cho thấy hiện tượng biến thái không hoàn toàn từ ấu trùng thành con trưởng thành
D. Ở các loài động vật đa bào, giai đoạn phát triển phôi xảy ra bên trong tử cung của cơ thể mẹ
A. Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc tu
B. Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân
C. Nhóm chân khớp có tế bào thần kinh tương tác với nhau nhờ các synape thần kinh, trong khi nhóm ruột khoang không có các synape thần kinh
D. Nhóm chân khớp phân hóa cấu tạo cơ thể thành các phần đầu, thân, chi trong khi nhóm ruột khoang toàn bộ cơ thể là một khối thống nhất
A. Các chất hữu cơ chứa nitơ trong đất được thực vật ưu tiên hấp thụ qua hệ rễ vì không cần thực hiện quá trình chuyển hóa mà vẫn thu được chất hữu cơ
B. Thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3‑) vào các tế bào lông hút
C. Nitơ chỉ đóng vai trò trong cấu tạo nên các axit amin từ đó hình thành nên các protein tham gia điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D. Nhờ sự có mặt của các vi sinh vật cố định đạm, ở hầu hết các loài thực vật chúng có thể sử dụng trực tiếp N2 có mặt trong khí quyển làm nguyên liệu cho tổng hợp protein
A. Liên quan trực tiếp đến quá trình sinh trưởng và phát triển của mô phân sinh đỉnh, làm kéo dài thân và tạo ra vòng gỗ hàng năm
B. Mùa thu và mùa đông, các tế bào mô gỗ có tốc độ lớn chậm hơn, thành tế bào mỏng hơn, sáng hơn tạo ra vân sáng, các mùa còn lại tạo ra vân tối
C. Có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ
D. Gây ra bởi sự vận động của dòng vận chuyển nước và muối khoáng không đồng đều trong các mô gỗ khác nhau
A. Đúng 1200 axit amin
B. Đúng 599 axit amin.
C. Đúng 600 axit amin
D. Không tới 599 axit amin
A. 132
B. 66
C. 552
D. 276
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK