A. 100%
B. 0%
C. 25%
D. 12,5%
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}DD \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\)
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{ab}}dd\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}dd \times \frac{{Ab}}{{Ab}}dd\)
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể chỉ trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể.
A. GnRH, FSH và LH.
B. Insulin, FSH và LH.
C. Ơstrôgen, FSH và LH.
D. Testostêron, FSH và LH.
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
A. Đường phân
B. Chu trình Crep
C. Chuỗi chuyền electron
D. Đường phân và chuỗi chuyền electron
A. Kì sau của nguyên phân.
B. Kì giữa của nguyên phân.
C. Kì sau giảm phân.
D. Kì giữa của giảm phân.
A. Vì hệ sắc tố của lá cây không hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 40%
A. Kỉ Silua.
B. Kỉ Đêvôn.
C. Kỉ Pecmi.
D. Kỉ Ocđôvic
A. Canxitônin
B. Tirôxin
C. Ơstrôgen
D. Insulin
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
A. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn.
B. Vì ruột có đầy đủ các loại enzim để tiêu hóa thức ăn và ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa.
C. Vì ruột có bề mặt hấp thụ lớn nhất trong hệ tiêu hóa.
D. Vì thời gian tiêu hóa diễn ra ở ruột là lâu nhất.
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aaB.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
A. ADN, mARN và tARN.
B. mARN, rARN và ADN.
C. mARN, tARN và rARN.
D. tARN, ADN và rARN.
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,5
A. làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong trong quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
A. Đấy là bàn tay của một bé trai.
B. Bệnh/tật này do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
C. Bệnh/tật này biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ ngang nhau.
D. Bệnh/tật này do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định.
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 3cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. I và II.
B. II và IV.
C. I và III.
D. III và IV.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
A. Phân bố đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
A. AB/ab × ab/ab, f = 40%
B. AB/aB × ab/ab, f = 25%
C. AB/ab × ab/ab, f = 20%
D. Ab/ab × ab/ab, f = 12,5%
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK