Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải !!

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải !!

Câu hỏi 2 :

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong

A. lai khác thứ

B. lai khác dòng

C. lai khác loài

D. lai gần

Câu hỏi 3 :

Cho các ví dụ sau đây:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 4 :

Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì

A. gen không thể tạo ra sản phẩm nằm trong tế bào nhận

B. gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con.

C. khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận

D. gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

Câu hỏi 5 :

Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào

B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

Câu hỏi 6 :

Kỹ thuật di truyền là

A. kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền mức độ phân tử

B. kỹ thuật được thao tác trên nhiễm sắc thể.

C. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân sơ

D. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân thực

Câu hỏi 7 :

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là

A. liệu pháp gen

B. sửa chữa sai hỏng di truyền

C. phục hồi gen

D. gây hồi biến

Câu hỏi 8 :

Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?

A. Phân biệt các loại tế bào khác nhau

B. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia

C. Gây biến đổi một gen khác

D. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp

Câu hỏi 9 :

Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. Lai hai tế bào xoma

B. Dùng kỹ thuật vi tiêm

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit

Câu hỏi 10 :

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

A. Nấm mốc

B. Nấm men

C. Vi khuẩn E.Coli

D. Vi khuẩn lactic

Câu hỏi 11 :

Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

A. sinh dưỡng khác loài

B. sinh dục khác loài.

C. sinh dưỡng cùng loài

D. sinh dục cùng loài

Câu hỏi 12 :

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen

B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó

C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.

D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường

Câu hỏi 13 :

Mô sẹo là mô

A. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt

B. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen không tốt

C. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh

D. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh

Câu hỏi 14 :

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng

A. gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội

B. nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng

C. thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.

D. nuôi cấy mô

Câu hỏi 16 :

Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là

A. Cho tự thụ phân bắt buộc

B. Nuôi cấy hạt phần rồi lưỡng bội hóa

C. Lai tế bào sinh dưỡng

D. Công nghệ gen

Câu hỏi 18 :

Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhầm

A. xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính.

B. đánh giá được vai trò của các gen liên kết với giới tính

C. đánh giá được vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết

D. đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng

Câu hỏi 20 :

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.

B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống

C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.

D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.

Câu hỏi 21 :

Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:

A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn.

B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng.

C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng.

D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm.

Câu hỏi 22 :

Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển) 

B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực

C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligaza để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp.

D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác.

Câu hỏi 23 :

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thuần chủng ở thực vật?

A. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm

B. Nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa và tạo cây hoàn chỉnh

C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi

D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

Câu hỏi 24 :

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng

B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất

C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể

D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình

Câu hỏi 25 :

Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do: 

A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp dẫn đến tình trạng con lai có cấu trúc cơ quan sinh dục biến đổi, không phù hợp với nhau

C. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau dẫn đến hiện tượng các cặp gen không tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể lai

D. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử

Câu hỏi 26 :

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

A. I → III → II

B. III → II → I

C. III → II → IV

D. II → III → IV.

Câu hỏi 27 :

Trong công nghệ tế bào thực vật, quy trình được mô tả nào dưới đây có thể tạo ra một cây thuần chủng? 

A. Dung hợp tế bào trần của hai tế bào lấy từ 2 giống lai khác nhau tạo ra thể song nhị bội, tứ bội hóa tế bào này tạo ra thể dị tứ bội và nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh. 

B. Đem lai giữa hai cây lưỡng bội khác loài tạo ra cây lai khác loài, nuôi duy trì cây lai này nhờ sinh sản vô tính được dòng thuần chủng

C. Dùng hạt phấn của một loài lưỡng bội, đem lưỡng bội hóa hạt phấn đó và nuôi cấy mô tế bào để hình thành một cây hoàn chỉnh. 

D. Đem lai giữa 2 dòng thuần khác nhau được hạt lai, đem gieo hạt lai, lấy đỉnh sinh trưởng của cây lai nuôi cấy mô sẹo để tạo ra cây con

Câu hỏi 29 :

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:

A. Gây đột biến gen rồi chọn lọc giống năng suất cao

B. Gây đột biến cấu trúc NST rồi chọn lọc các dòng cho năng suất cao

C. Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao

D. Lai tạo giữa các dòng dâu tằm thu được dòng có năng suất cao

Câu hỏi 30 :

Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng: 

A. Vật nuôi và cây trồng 

B. Cây trồng và vi sinh vật

C. Nấm và động vật 

D. Vật nuôi và vi sinh vật

Câu hỏi 31 :

Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?

A. Các cây con có đặc điểm di truyền đa dạng, dễ dàng được sử dụng cho quá trình chọn giống mới.

B. Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt

C. Các cây con có độ đa dạng về tuổi sinh lý, đáp ứng được yêu cầu của trồng trọt trên quy mô lớn

D. Các cây con đều là kết quả của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 37 :

Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?

A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc

B. Cho cây lai F1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần.

C. Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh

D. Dung hợp tế bào trần giữa hai loài, nuôi cấy mô tế bào tạo cây lai hoàn chỉnh, nhân giống vô tính rồi tiến hành chọn lọc

Câu hỏi 38 :

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: 

A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất

B. Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân

C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình

D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.

Câu hỏi 39 :

Người ta thể to ra giống cây khác loài bằng phương pháp

A. Lai tế bào xoma

B. Lai khác dòng

C. Nuôi cấy ht phn

D. Nuôi cấy

Câu hỏi 40 :

Phép lai nào sau đây được sử dụng để t ạo ra ưu thế lai?

A. Lai khác dòng

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai t ế bào.

Câu hỏi 42 :

Cừu Doly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Cấy truyền phôi

B. Công nghệ gen

C. Tạo ưu thế lai

D. Nhân bản vô tính.

Câu hỏi 43 :

Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

B. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học

C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác

D. Kĩ thuật chia cắt phôi từ một phôi ban đầu thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành cá thể mới

Câu hỏi 44 :

Cho các thành tựu:

A. 1,3

B. 1,4

C. 3,4

D. 1,2

Câu hỏi 46 :

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cđộng vật thực vật?

A.Gây đột biến

B.Cấy truyền phôi

C.Dung hợp tế bào trần

D.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu hỏi 49 :

Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo

B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài xa nhau trong hệ thống phân loại

C. Có hàng trăm loại ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.

D. Các enzim ADN polimeraza, AND ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp

Câu hỏi 50 :

nhiu ging mới được t o ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra đưc ging mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?

A. Lai giữa các  thể mang biế n d ị độ t biế n vớ i nhau.

B. S ử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong mun,

C. Chọn lọc các biế n d ị phù hợp vớ i mục tiêu đã đề ra

D. Cho sinh sản để nhân lên thành giố ng m i

Câu hỏi 51 :

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau 

B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân

C. không có khả năng sinh sản hữu tính

D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu hỏi 52 :

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:

A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc

B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.

C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa

D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp

Câu hỏi 53 :

Từ quần thể cây lưỡng bội người ta thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thcây tứ bội này thể xem một loài mới

A. quần th cây tứ bội sự khác biệt với quần thể cây ỡng bội về số lượng NST

B. quần thcây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội

C. quần thcây tứ bội giao phấn được với các thể của quần thcây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất th

D. quần thể cây t ứ bội các đặc điểm hình thái như kích thước các quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể ỡng bội

Câu hỏi 54 :

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen. 

B. Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

C. Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội

D. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

Câu hỏi 55 :

Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hp, enzim nối (ligaza) làm nhiệ m v

A. xúc tác hình thành liên k ết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển thể truyn

B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyểnthể truyn

C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị gia 2 mch của plasmit.

D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cn chuyểnthtruyn

Câu hỏi 56 :

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?

A. tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carotenoid 

B. tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao

C. tạo ra giống vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người

D. Tạo ra cừu Dolly

Câu hỏi 57 :

Trong t o ging bằng công nghệ t ế bào, người ta thể t o ra giống cây trồ ng mớ i mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp

A. Chọn dòng tế bào soma  biế n d ị

B. Nuôi cấ y ht phn

C. Dung hp t ế bào trần

D. Nuôi cấ y t ế bào thực vật in vitro t ạo  sẹo

Câu hỏi 59 :

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với

A. Bào tử, hạt phấn.

B. Vật nuôi, vi sinh vật

C. Cây trồng, vi sinh vật

D. Vật nuôi, cây trồng

Câu hỏi 62 :

Cho các thành tựu sau:

A. 3,4

B. 1,2

C. 1,3

D. 2,4

Câu hỏi 63 :

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:

A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).

B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)

C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5)

D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)

Câu hỏi 65 :

Cho các biện pháp sau:

A. (1) và (2), (3) 

B. (2) và (3), (5) 

C. (1) và (4), (5) 

D. (1) và (2), (5)

Câu hỏi 66 :

Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:

A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng

B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen

C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen

D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần

Câu hỏi 68 :

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là

A. Thực vật

B. Vi sinh vật

C. Động vật

D. Thực vật bậc thấp

Câu hỏi 70 :

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.

B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo

C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.

Câu hỏi 71 :

Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp.

A.cấy truyền phôi

B.nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

C.dung hợp tế bào trần

D.nuôi cấy hạt phấn.

Câu hỏi 72 :

Cho các thành tựu sau:

A. (1), (3), (6). 

B. (3), (4), (5)

C. (1), (2), (4), (6), (7).

D. (5), (7)

Câu hỏi 73 :

Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ

A. sinh trưởng và phát triển bình thường

B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển

C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác

D. bị tiêu diệt hoàn toàn

Câu hỏi 74 :

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

B. Tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận

C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim

D. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Câu hỏi 76 :

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

A. Dung hợp tế bào trần khác loài

B. Nhân bản vô tính cừu Đônly

C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội

D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác

Câu hỏi 77 :

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau? 

A. Dung hợp tế bào trần khác loài

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai khác dòng

Câu hỏi 80 :

Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

A. ADN polimeraza

B. Ligaza.

C. ARN polimeraza

D. Amylaza

Câu hỏi 83 :

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? 

A. Lai khác dòng

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai tế bào

Câu hỏi 85 :

Ưu thế lai là hiện tượng

A. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.

B. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

C. Con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.

D. Con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Câu hỏi 86 :

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? 

A. Lai khác dòng

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch.

D. Lai tế bào

Câu hỏi 87 :

Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là

A. Lai khác thứ

B. Lai khác dòng

C. Lai khác loài

D. Lai tế bào.

Câu hỏi 88 :

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội? 

A. Gây đột biến gen.

B. Công nghệ gen

C. Cấy truyền phôi

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu hỏi 89 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?

A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ

C. Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

D. Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.

Câu hỏi 91 :

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là

A. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.

B. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

C. Tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

D. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.

Câu hỏi 92 :

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn? 

A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo

B. Plasmit hoặc ARN.

C. Plasmit hoặc virut

D. Plasmit hoặc enzim cắt giới hạn

Câu hỏi 93 :

Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin

A. Tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.

B. Tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.

C. Tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thành dạng tam bội

D. Với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thanh dòng thuần chủng

Câu hỏi 94 :

Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ. 

A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài

B. Phương pháp kĩ thuật di truyền

C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc

D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân

Câu hỏi 96 :

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với

A. Động vật bậc cao

B. Vi sinh vật

C. Thực vật sinh sản hữu tính

D. Thực vật sinh sản vô tính

Câu hỏi 97 :

Trong kĩ thuật di truyền, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? 

A. ADN polimeraza

B. ARN polimeraza

C. Ligaza

D. Helicaza

Câu hỏi 98 :

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A. Động vật bậc cao

B. Vi sinh vật

C. Nấm

D. Thực vật

Câu hỏi 99 :

Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? 

A. Ligaza và ADNpolimeraza

B. Ligaza và restrictaza

C. ADNpolimeraz và restrictaza

D. Ligaza và ARNpolimeraza

Câu hỏi 100 :

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn

B. Vi khuẩn E. Coli mang gen sản xuất insulin của người

C. Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc

D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

Câu hỏi 101 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? 

A. Tạo giống dâu tằm có lá to

B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.

C. Tạo cừu Đôly

D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao

Câu hỏi 102 :

Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là

A. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội

B. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.

C. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

C. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Câu hỏi 103 :

Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để mở vòng plasmit?

A. ADN polimeraza

B. Restrictaza.

C. ARN polimeraza

D. Ligaza.

Câu hỏi 105 :

Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

A. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.

B. Từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể

C. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen.

D. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

Câu hỏi 106 :

Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là

A. Gây đột biến kết hợp với chọn lọc

B. Lai các dòng thuần chủng với nhau

C. Nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, sau đó dùng cônsixin để lưỡng bội hoá tạo thể lưỡng bội.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu hỏi 107 :

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

A. người ta có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm

B. người ta có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể

C. người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau

D. tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu hỏi 108 :

Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra

A. Hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được

B. Giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được

C. Loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai

D. Hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được

Câu hỏi 109 :

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? 

A. Lai khác dòng

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai tế bào

Câu hỏi 110 :

Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là

A. Cho các tế bào đem lai của hai loài đặc biệt để chúng dung hợp với nhau

B. Từ tế bào ban đầu đưa vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để tạo thành cây lai.

C. Từ tế bào ban đầu nhân lên trong môi trường đặc biệt tạo thành cơ thể lai.

D. Tiến hành loại bỏ thành tế bào của các tế bào thuộc hai loài đem lai

Câu hỏi 111 :

Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? 

A. ARN polimeraza

B. Restrictaza

C. ADN polimeraza

D. Proteaza

Câu hỏi 112 :

Công nghệ gen là quy trình tạo ra

A. Những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới

B. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

C. Những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

D. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit

Câu hỏi 113 :

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B. Tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.

D. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Câu hỏi 114 :

Thành tựu nào sau đây là công nghệ tế bào?

A. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống

B. Tạo giống lúa gạo vàng.                                  

C. Tạo dâu tằm tam bội.

D. Tạo cừu Đôly.

Câu hỏi 115 :

Xét các quá trình sau:

A. 3, 4

B. 1, 2

C. 1, 3, 4

D. 2, 3, 4

Câu hỏi 116 :

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

A. Tế bào bị mất bị mất nhân tế bào

B. Tế bào bị mất thành xenlulôzơ

C. Tế bào bị mất màng sinh chất

D. Tế bào bị mất một số bào quan.

Câu hỏi 117 :

Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là

A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh

B. đưa các prôtêin ức chế và trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh

C. là biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành

D. bổ sung gen lành và cơ thể người bệnh

Câu hỏi 119 :

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Gây đột biến gen.

C. Nhân bản vô tính

D. Dung hợp tế bào trần.

Câu hỏi 120 :

Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng

A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển

B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào

C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ

D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li

Câu hỏi 122 :

Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

A. (2), (3), (4), (1)

B. (1), (3), (4), (2)

C. (3), (4), (2), (1)

D. (1), (4), (3), (2)

Câu hỏi 123 :

Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?

A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài

B. Phương pháp kĩ thuật di truyền

C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc

D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân

Câu hỏi 124 :

Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:

A. I → III → II

B. III → II → I

C. III → II → IV

D. II → III → IV 

Câu hỏi 126 :

Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân 

A. hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người

B. vật lí, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống

C. vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người

D. vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người

Câu hỏi 127 :

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

A. restrictaza và ligaza

B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.

C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza

D. ligaza và ADN-pôlimeraza

Câu hỏi 128 :

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với

A. tất cả các nhóm sinh vật trong sinh giới

B. động vật bậc cao và thực vật có hoa

C. động vật bậc thấp và thực vật bậc cao

D. các dạng sinh vật đơn bào sinh sản vô tính

Câu hỏi 129 :

Cho các thành tựu:

A. III và IV

B. I và IV

C. I và II

D. I và III

Câu hỏi 130 :

Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến? 

A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

B. Tạo ADN tái tổ hợp 

C. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 

D. tạo dòng thuần chủng

Câu hỏi 131 :

Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là 

A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai

B. tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.

C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.

D. cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai

Câu hỏi 132 :

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là

A. E. coli

B. Virút

C. Plasmít

D. Thực khuẩn thể.

Câu hỏi 133 :

Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là 

A. ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ 

B. để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau

C. hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất

D. sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai

Câu hỏi 134 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? 

A. Tạo giống dâu tằm tam bội

B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.

C. Tạo cừu Đôly

D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao

Câu hỏi 135 :

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:

A. Công nghệ tế bào

B. Công nghệ gen

C. Công nghệ sinh học

D. Kĩ thuật vi sinh

Câu hỏi 136 :

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

A. Dung hợp tế bào trần khác loài

B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. 

C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội

D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bài của sinh vật khác

Câu hỏi 138 :

Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất ?

A. Lai tế bào động vật và tế bào thực vật

B. Lai hai giống thuần chủng với nhau

C. Lai hai dòng thuần chủng với nhau

D. Lai hai loài thuần chủng với nhau.

Câu hỏi 139 :

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Nhân bản vô tính

B. Cấy truyền phôi

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu hỏi 140 :

Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?

A. Nhờ enzim restrictaza.

B. Nhờ enzim ligaza

C. Nhờ enzim ligaza và restrictaza

D. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit và nhờ enzim ligaza

Câu hỏi 141 :

Cho các thành tựu:

A. (1), (3).

B. (1), (4).

C. (3), (4).

D. (1), (2).

Câu hỏi 142 :

Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ: 

A. công nghệ gen 

B. dung hợp tế bào trần

C. gây đột biến nhân tạo

D. nhân bản vô tính

Câu hỏi 143 :

Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng 

A. phương pháp cấy truyền phôi

B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.

C. phương pháp nhân bản vô tính

D. công nghệ gen

Câu hỏi 144 :

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? 

A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen.

B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp b - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt

D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa 

Câu hỏi 145 :

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu hỏi 147 :

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen

B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt

D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa

Câu hỏi 148 :

Cho các thành tựu:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (1) và (2).

Câu hỏi 149 :

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ

B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân

C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân

D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân

Câu hỏi 154 :

Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:

A. công nghệ gen 

B. dung hợp tế bào trần

C. gây đột biến nhân tạo

D. nhân bản vô tính

Câu hỏi 155 :

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật sinh sản hữu tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Các cây này

A. hoàn toàn mất khả năng sinh sản hữu tính

B. giống nhau về kiểu gen nhân

C. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau

D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu hỏi 156 :

Cho các thành tựu sau đây:

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu hỏi 157 :

Giai đoạn nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

A. Tách dòng TB chứa ADN tái tổ hợp 

B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận

C. Tạo ADN tái tổ hợp

D. Chuyển đoạn NST từ TB cho sang TB nhận

Câu hỏi 158 :

Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là

A. ADN polimeraza

B. restrictaza

C. Ligaza

D. ARN polimeraza.

Câu hỏi 160 :

Cho các phương pháp sau:

A. 1,4

C. 1,3

C. 1,2

D. 2,3

Câu hỏi 162 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

A. Tạo giống lúa gạo vàng

B. Tạo cừu Đôli

C. Tạo dâu tằm tam bội

D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.

Câu hỏi 163 :

Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây?

A. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

B. Cho lai phân tích qua nhiều thế hệ.

C. Nuôi cây mô - tế bào

D. Cấy truyền phôi.

Câu hỏi 165 :

Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

A. kĩ thuật chuyển gen

B. thao tác trên plasmit.

C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp

D. thao tác trên gen

Câu hỏi 166 :

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

A. nhân bản vô tính

B. gây đột biến bằng cônsixin

C. lai giữa các giống

D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng

Câu hỏi 167 :

Khi nói về công nghệ gen phát biểu nào sau đây sai?

A. Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền

B. Để tạo ra động vật chuyển gen người ta thường đưa gen cần chuyển vào cơ thể của con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện

C. Trong công nghệ gen nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận

D. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi mà có thêm gen mới

Câu hỏi 169 :

Loại enzim nào sao đây thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?

A. Restrictaza và helicaza 

B. Polimeraza và ligaza

C. Amilaza và restrictaza 

D. Restrictaza và ligaza

Câu hỏi 173 :

Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung hợp hai tế bàao trần của hai loài thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng

B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm

C. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen

D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất

Câu hỏi 174 :

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng 

B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp

C. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống

D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp

Câu hỏi 176 :

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

A. Tế bào bị mất nhân

B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ.

C. Tế bào bị mất một số bào quan

D. Tế bào bị mất màng sinh chất

Câu hỏi 178 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tê bào?

A. Tạo dâu tằm tam bội

B. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.

C. Tạo giống lúa gạo vàng

D. Tạo cừu Đôly

Câu hỏi 179 :

Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là

A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh 

B. Nghiên cứu tế bào

C. Nghiên cứu phả hệ

D. Lai và gây đột biến

Câu hỏi 180 :

Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp ?

A. ADN – polimerase và amilase 

B. Restrictase và ligase

C. Amilase và ligase

D. ARN – polimerase và peptidase

Câu hỏi 182 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:

A. Có tốc độ sinh sản nhanh

B. Có cấu tạo cơ thể đơn giản

C. Thích nghi cao với môi trường

D. Dễ phát sinh biến dị

Câu hỏi 183 :

Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống cây mẹ

B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.

C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB

D. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.

Câu hỏi 184 :

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

B. Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng

C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh kèm đa bội hóa

D. Dung hợp các tế bào trần khác loài.

Câu hỏi 185 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen ADN vùng nhân vi khuẩn.

B. ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào nhận.

C. Cắt ADN cần chuyển và cắt mở vòng plasmit cùng 1 loại Enzim restrictaza

D. Mỗi tế bào nhận luôn được nhận 1 ADN tái tổ hợp.

Câu hỏi 187 :

Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể mọc thành

A. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ  

B. các dòng tế bào đơn bội

C. các giống cây trồng thuần chủng

D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.

Câu hỏi 188 :

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?

A. Gây đột biến gen

B. Lai tế bào sinh dưỡng

C. Nhân bản vô tính

D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.

Câu hỏi 189 :

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

A. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào sinh vật khác

B. Nhân bản vô tính cừu Đôly

C. Dung hợp tế bào trần khác loài

D. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lường bội hóa để tạo dòng lưỡng bội

Câu hỏi 190 :

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện 

B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện

C. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.

D. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

Câu hỏi 191 :

Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật?

A. Ưu thế lai  

B. Lai khác dòng.

C. Lai giữa loài đã thuần hóa và loài hoang dại

D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí, hóa học.

Câu hỏi 192 :

Nếu tách nguyên vẹn một gen của người rồi gắn vào plasmit của vi khuẩn E.coli sau đó đưa ADN tái tổ hợp này vào trong tế bào E.coli thì người ta sẽ nhận được kết quả nào dưới đây?

A. Gen insulin được phiên mã nhưng có thể dịch mã ra prôtêin khác thường

B. Gen insulin không thể hoạt động trong tế bào vi khuẩn vì không có promoter thích hợp

C. Gen insulin được phiên mã nhưng không được dịch mã

D. Gen insulin không được phiên mã

Câu hỏi 193 :

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp?

A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Kĩ thuật di truyền

C. Nuôi cấy mô. 

D. Lai tế bào

Câu hỏi 196 :

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp nào?

A. Nuôi cây mô tế bào

B. Dung hợp tế bào trần

C. Nuôi cấy hạt phấn

D. Gây đột biến và chọn lọc.

Câu hỏi 197 :

Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là

A.  ARN-polimeraza 

B. ADN-polimeraza

C. ligaza

D. restrictaza

Câu hỏi 198 :

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

A. Nuôi cấy hạt phấn.    

B. Nuôi cấy mô

C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh

D. Lai hữu tính

Câu hỏi 199 :

Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

A. Dung hợp tế bào trần khác loài

B. Nhân bản vô tính cừu Đôly

C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

Câu hỏi 200 :

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?

A. Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần).

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai khác dòng

Câu hỏi 202 :

Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?

A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài

B. Phương pháp kĩ thuật di truyền

C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc

D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

Câu hỏi 206 :

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Gây đột biến gen

C. Nhân bản vô tính

D. Dung hợp tế bào trần

Câu hỏi 208 :

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

A. Tế bào bị mất màng sinh chất.

B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ

C. Tế bào bị mất nhân tế bào

D. Tế bào bị mất một số bào quan

Câu hỏi 212 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Tạo giống dâu tằm có lá to

B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.

C. Tạo cừu Đôli

D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.

Câu hỏi 214 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

A. Tạo giống lúa gạo vàng

B. Tạo cừu Đôli

C. Tạo dâu tằm tam bội.

D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.

Câu hỏi 216 :

Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?

A. ARN polimeraza

B. Restrictaza.

C. ADN polimeraza

D. Proteaza

Câu hỏi 217 :

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

A. Lai khác dòng

B. Lai phân tích.

C. Lai thuận nghịch

D. Lai tế bào.

Câu hỏi 218 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người

B. Tạo ra cừu Đôli.

C. Tạo giống dâu tằm tam bội.

D. Tạo giống ngô có ưu thế lai cao

Câu hỏi 219 :

Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là

A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng

B. Một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.

C. Một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.

D. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.

Câu hỏi 220 :

Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

A. ADN polimeraza

B. Ligaza

C. ARN polimeraza

D. Amylaza

Câu hỏi 221 :

Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Câu hỏi 222 :

Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội

B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.

C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.

D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội

Câu hỏi 226 :

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm ca hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn.      

B. Gây đột biến gen.

C. Nhân bản vô tính.

D. Dung hợp tế bào trần

Câu hỏi 228 :

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A.  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người

B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia

C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt

D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Câu hỏi 229 :

Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?

A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.

B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Nhân bản vô tính

D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.

Câu hỏi 231 :

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Lai tế bào sinh dưỡng

B. Gây đột biến nhân tạo

C. Nhân bản vô tính

D. Cấy truyền phôi

Câu hỏi 233 :

Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật ?

A. Gây đột biến

B. Sử dụng công nghệ gen

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nhân bản vô tính

Câu hỏi 234 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Tạo giống dâu tằm tam bội.

B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người

C. Tạo cừu Đôly.

D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.

Câu hỏi 236 :

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?

A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.

B. Plasmit hoặc ARN

C. Plasmit hoặc virut.

D. Plasmit hoặc enzim.

Câu hỏi 239 :

Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A. Thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.

B. Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

C. Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu hỏi 240 :

Cho các phương pháp sau đây:

A. 2.

B. 1.

C. 4

D. 3

Câu hỏi 241 :

Trong các phương pháp sau đây:

A. 1, 2, 3.

B. 3, 4, 5

C. 2, 3, 5.

D. 2, 4, 5

Câu hỏi 242 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận với mục đích sản xuất được nhiều sản phẩm mong muốn là vì E.coli có đặc điểm:

A. Hệ gen thích hợp cho việc nuôi cấy

A. Hệ gen thích hợp cho việc nuôi cấy

C. Tổ chức cơ thể đơn giản, dễ nuôi cấy

D. Sinh sản nhanh

Câu hỏi 244 :

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:

A. Lai khác thứ

B. Lại khác loài

C. Lai khác dòng

D. Lai gần

Câu hỏi 245 :

Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công?

A. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.

B. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.

C. Dùng CaCl2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.

D. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn (gen đánh dấu) dễ nhận biết.

Câu hỏi 247 :

Qui trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước:

A. (2) à (1) à (3) à (4) à (5).

B. (3) à (2) à (1) à (4) à (5)

C. (1) à (2) à (3) à (4) à (5).

D. (1) à (2) à (3) à (4) à (5).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK