Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Câu hỏi 1 :

Menđen đã làm gì để đảm bảo rằng có cây giống thuần chủng cho các thí nghiệm?

A. Bón phân chéo từng loại với nhau

B. Để mỗi giống tự thụ tinh qua nhiều thế hệ

C. Loại bỏ các bộ phận cái của cây

D. Loại bỏ các bộ phận đực của cây.

Câu hỏi 2 :

Hãy cho biết có thể áp dụng cách nào để thu được thế hệ F2?

A. Cho phép hoa trên cây bố mẹ tự thụ phấn

B. Cho hoa ở cây F1 tự thụ phấn.

C. Cho cây F1 giao phấn với cây bố mẹ.

D. Giao phấn hai cây bố mẹ.

Câu hỏi 3 :

Theo quy luật di truyền của MenĐen cho biết vì sao phép lai giữa cây cao TT và cây ngắn tt đã tạo ra đời con đều là cây cao?

A. Cao là đặc điểm nổi trội

B. Ngắn là đặc điểm nổi trội

C. Cao là tính trạng lặn

D. Chiều cao của cây đậu không bị chi phối bởi gen 'T' hoặc 't'

Câu hỏi 6 :

Theo em các nguyên tắc xác suất có thể được sử dụng để làm gì?

A. dự đoán tính trạng của đời con do phép lai di truyền.

B. xác định kết quả thực tế của phép lai di truyền.

C. dự đoán các tính trạng của bố mẹ được sử dụng trong phép lai di truyền.

D. quyết định sinh vật nào tốt nhất để sử dụng trong các phép lai di truyền.

Câu hỏi 7 :

Cho tính trạng màu mắt ở người do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là?

A. Đều dị hợp

B. Đều đồng hợp trội

C. Bố đồng hợp, mẹ dị hợp.

D. Bố dị hợp, mẹ đồng hợp.

Câu hỏi 10 :

Cho biết một người nam có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A. sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O.  Câu nào sau đây sai ?

A. Bố có kiểu gen I0I0

B. Mẹ có kiểu gen IAI

C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAI0

D. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I0I

Câu hỏi 12 :

Khi ta cho cây đậu hạt tròn vỏ màu xanh RRYy lai với hạt màu vàng nhăn RrYY thì các hạt được tạo ra ở F1 là gì?

A. Tròn và vàng

B. Tròn và xanh lá cây

C. Nhăn và xanh lá cây

D. Nhăn và vàng

Câu hỏi 13 :

Hai cây đậu có hạt xanh lục RRyy và cây có hạt vàng nhăn RrYY tạo ra đời con F1 có hạt vàng tròn RrYy. Khi F1 tự phối đời F2 sẽ có tổ hợp nào?

A. Tròn, vàng và Tròn, xanh lá

B. Tròn, vàng và nhăn, xanh lá

C. Tròn, xanh lá cây và Nhăn, vàng

D. Tròn, vàng và nhăn, vàng

Câu hỏi 15 :

Cho alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBB cho đời con có kết quả như thế nào biết mỗi gen quy định một tính trạng?

A.  4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu hỏi 16 :

Cho biết kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào với phép lai P: ( Aa, Bb) x (Aa, Bb)?

A. 4 loại kiểu hình tỉ lệ (3 + 1)2

B. Tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1

C. 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 + 1)2

D. 4 loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1

Câu hỏi 20 :

Xác định tỉ lệ kiểu hình xuất hiện trong phép lai Aaaa x aaaa là bao nhiêu?

A. 5 trội : 1 lặn

B. 3 trội : 1 lặn

C. 1 trội : 1lặn

D. 6 trội : 1 lặn

Câu hỏi 21 :

Hãy giải thích vì sao các loài sinh sản hữu tính biến dị thì lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính?

A. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử

B. Các giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện biến dị tổ hợp

C. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen

D. Cả A và B

Câu hỏi 22 :

Cho biết các đặc điểm được kiểm soát bởi nhiều hơn một gen, chẳng hạn như chiều cao của con người được gọi là gì?

A. tính trạng đơn gen

B. đặc điểm đa gen

C. tính trạng lặn

D. Những đặc điểm nổi trội

Câu hỏi 24 :

Ta xét 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Có tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có thể kết luận hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen khi F1 xuất hiện:

A. bốn loại kiểu hình với tỉ lệ (3:1)2

B.  tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hay 1 : 2 : 1

C. bốn loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 : 1)2

D. bốn loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1

Câu hỏi 27 :

Em hãy cho biết Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình nhằm mục đích gì?

A. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

B. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.

C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

D. xác định các cá thể thuần chủng.

Câu hỏi 29 :

Xét ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác?

A. Ở F1 100% cá thể có kiểu hình giống nhau.

B. Ở F1 100% cá thể có kiểu gen dị hợp.

C. Ở F1 100% cá thể có kiểu gen đồng hợp.

D. Ở F1 100% cá thể có kiểu gen giống nhau.

Câu hỏi 32 :

Hãy xác định phép lai nào sẽ cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

A. Aa x Aa.

B. AA x aa.

C. Aa x aa. 

D. AA x Aa

Câu hỏi 34 :

Em hãy cho biết Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào?

A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng.

B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ.

C. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng.

D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.

Câu hỏi 39 :

Tính trạng màu lông ở một loài thú được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK