A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
A. Chromatid
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
C. Sợi cơ bản
D. Sợi nhiễm sắc
A. 50%
B. 15%
C. 25%
D. 100%
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. 4
B. 16
C. 6
D. 8
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn --> ADN polymerase --> ARN polymerase --> Ligase
B. ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-->3’
C. ARN polymerase có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chế
A. 31,25%
B. 25%
C. 71,875%
D. 50%
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
A. 0,57:0,43
B. 0,58:0,42
C. 0,62:0,38
D. 0,63:0,37
A. Cây lai luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
D. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường
C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
A. Gai cây xương rồng
B. Lá cây nắp ấm
C. Gai cây hoa hồng
D. Tua cuốn của đậu Hà Lan
A. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái
B. Ăn thịt đồng loại làm giảm số lượng cá thể nên sẽ làm cho bị suy thoái
C. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì tỉ lệ cạnh tranh cùng loài càng mạnh
D. Nguồn thức ăn càng khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài càng gay gắt
A. Tự dưỡng hóa tổng hợp
B. Tự dưỡng quang hợp
C. Dị dưỡng kí sinh
D. Dị dưỡng hoại sinh
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,3,4
A. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào
B. Tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào
C. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
A. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giả
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
A. (3), (4), (6), (8)
B. (1), (4), (6), (7)
C. (2), (5), (6), (7)
D. (2), (4), (6), (8)
A. 1/3
B. 1/6
C. 1/12
D. 1/18
A. 14
B. 28
C. 22
D. 20
A. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn
B. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn
C. (1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép
D. (1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn
A. Khu vực phân bố của quần thể ngày càng tăng kích thước
B. Tài nguyên được phân bố không đồng đều
C. Các cá thể của quần thể đang cạnh tranh gay gắt để khai thác tài nguyên
D. Mật độ quần thể thấp
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
A. 7/16
B. 3/16
C. 9/16
D. 1/2
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
A. 1/2
B. 1/3
C. 3/7
D. 2/5
A. 81/256
B. 27/256
C. 9/64
D. 27/64
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK