A giai cấp vô sản.
B giai cấp tư sản
C tầng lớp quý tộc mới
D giai cấp phong kiến
A Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
B Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế
C Đánh đuổi đế quốc, thành lập Trung Hoa Dân quốc
D Đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa
A Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
C Chủ nghĩa phát xít hình thành
D hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành
A “Cây gậy và củ cà rốt”
B “Ngoại giao đồng đôla”
C “Láng giềng thân thiện”.
D Cam kết và mở rộng”.
A 3,2,4,1.
B 3,4,2,1
C 3,1,4,2
D 2.3.4.1.
A Nhiều Đảng Cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ
B Chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng
C CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản
D Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá rộng khắp trên thế giới
A khủng hoảng thừa
B khủng hoảng thiếu
C khủng hoảng chính trị
D khủng hoảng toàn diện
A cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng
B âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản
C mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa
D các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
A Đà Nẵng
B Hội An
C Gia Định
D Thuận An.
A Ba Đình – Thanh Hóa
B Thuận An – Huế
C Hương Sơn – Hà Tĩnh
D Tân Sở - Quảng Trị
A Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
B Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn
C Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang
D Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị
A hành trình đi tìm chân lí cứu nước
B mục đích ra đi tìm con đường cứu nước
C thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân
D hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước
A quyết định của Liên hợp quốc
B mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh
C quyết định của Hội nghị Ianta
D nguyện vọng của nhân dân hai nước.
A chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng bảo an.
B giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
C bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc
D không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
A Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
B Trở thành nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không gian
D Vươn lên thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
A đế quốc Anh.
B thực dân Pháp.
C quân phiệt Nhật
D thực dân Hà Lan.
A Lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng
B Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
C Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân mang đặc sắc Trung Quốc
D Đưa Trung Quốc trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới
A Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D Giúp Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế-tài chính thế giới.
A 4,1,2,3.
B 4,2,3,1.
C 4,3,2,1
D . 4,2,1,3.
A Mĩ.
B Anh
C Liên Xô
D Pháp
A thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng
C thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
A lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu
B không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam
C nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân
D không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
A sự chỉ đạo Quốc tế cộng sản.
B sự phát triển của phong trào công nhân
C các tổ chức cộng sản hoạt động chia rẽ công kích lẫn nhau.
D đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng
A thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc
B thành lập Chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết
C tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc
D đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại
A 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 - c
B 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.
C 1 – a, 2 – c, 3 – d, 4 – b.
D 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
A Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C Công nhân Nhà máy Điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
D Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
A mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch
C giải phóng vùng đông Bắc và tây Bắc Việt Nam
D phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
A Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
B Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.
C Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
D Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận thống nhất.
A Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.
B Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
C Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
A đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
B thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN, tiến lên CNXH.
D không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
A độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
B chống đế quốc, chống phong kiến.
C hoà bình, độc lập, thống nhất
D tiến lên xây dựng CNXH.
A giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
B chủ nghĩa Mác – Lênin
C Cách mạng tháng Mười Nga.
D cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
A phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc
B Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
C phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương
D thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến
A Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
C Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
D Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
A Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B Quốc hội khoá VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội
C Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn
D Hội nghị lần thứ 24 của Đảng
A Mở rộng quan hệ đối với các nước trên thế giới
B Mở ra những khả năng to lớn đẻ bảo vệ tổ quốc
C Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa
D Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn điện của đất nước
A Ấn Độ (1950 - 1990).
B Ấn Độ (1990 - 2000).
C Campuchia (1954 -1970).
D Campuchia (1979 - 1991).
A Bình đảng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
C Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
D Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
A đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc
B đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ
C lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ
A Hiệp định Ianta năm 1945
B Hiệp định Sơ bộ năm 1946
C Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
D Hiệp định Pari năm 1973.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK