A Nhà nước.
B Ngoài nhà nước
C Tư nhân, cá thể.
D Vốn đầu tư nước ngoài.
A Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.
B Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.
C Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.
D Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.
A Lương thực, thực phẩm.
B Nguyên liệu, tư liệu sản xuất.
C Máy móc thiết bị.
D Hàng tiêu dùng.
A Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD.
B Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
C Tỉ lệ xuất - nhập khẩu là 87,7%.
D Cơ cấu xuất - nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
A Hàng may mặc.
B Hàng thuỷ sản.
C Gạo.
D Dầu thô.
A Tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
B Giá thành sản phẩm còn cao.
C Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập.
D Tất cả các nhược điểm trên.
A Các nước châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu
B Châu Phi.
C Hoa Kì.
D Trung Quốc.
A Sự phân bố dân cư.
B Sự phân bố các ngành sản xuất.
C Sự phân bố các tài nguyên du lịch.
D Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
A Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Duyên hải miền Trung.
D Đông Nam Bộ.
A Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
B Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.
C Giá trị xuất nhập khẩu tăng trưởng không ổn định
D Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.
A Thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
B Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
C Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
D Các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
A Khoáng sản.
B Hàng công nghiệp nặng.
C Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công.
D Hàng nông, lâm, thuỷ sản.
A Mở rộng thị trường sang các nước thuộc khu vực II và III.
B Từng bước hội nhập vào thị trường thế giới.
C Mở rộng quyền hoạt động cho các ngành và các địa phương.
D Duy trì và phát triển ở các thị trường truyền thống.
A Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng và giá dầu thô tăng.
B Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng nhanh nhờ đẩy mạnh công nghiệp hoá.
C Hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm do giảm bớt việc xuất các nông sản thô mà chuyển qua chế biến.
D Giai đoạn 1995 - 2000 có sự tiến bộ hơn so với giai đoạn 2000 - 2005.
A Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu).
B Hợp tác quốc tế về đầu tư và lao động.
C Du lịch quốc tế và các hoạt động thu ngoại tệ khác.
D Tất cả các ý trên
A Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất
B Hàng hóa phong phú, đa dạng.
C Thu hút sự tham gia của nhiềuthành phần kinh tế.
D Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiềm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa.
A Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.
B Thay đổi cơ chế quản lí.
C Nhu cầu của người dân tăng cao.
D Hàng hóa phong phú, đa dạng.
A Lao động tham gia trong ngành nội thương.
B Lực lượng các cơ sở buôn bán.
C Tổng mức bán lẻ của hàng hóa.
D Các mặt hàng buôn bán ở các chợ
A Khu vực Nhà nước.
B Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C Khu vực ngoài Nhà nước.
D Câu A và B đúng.
A Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước.
B Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
C Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK