Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa Lý Sở GD& ĐT Hưng Yên (có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa Lý Sở GD& ĐT Hưng Yên (có đáp án và hướng dẫn giải...

Câu hỏi 1 :

Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu thuộc tỉnh:

A Quảng Nam  

B Bình Định

C  Khánh Hòa   

D Bình Thuận

Câu hỏi 2 :

Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là:

A Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

B Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

C Khu vực phía nam vĩ tuyến 16°B.

D Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16°B.

Câu hỏi 3 :

Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là:

A Sự hạ khí áp đột ngột

B Sự chênh lệch nhiệt giữa ngày và đêm

C Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương

D Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

Câu hỏi 4 :

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về vị trí địa lí nước ta:

A Nước ta nằm trong vành đai ôn đới

B Nằm trong khu vực múi giờ số 7

C  Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mạng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

D Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới

Câu hỏi 5 :

Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau mùa đông là do 

A Gió mùa Đông Bắc

B Gió mậu dịch nửa cầu Bắc

C Gió Tây Nam từ vịnh Bengan

D Gió mậu dịch nửa cầu Nam

Câu hỏi 6 :

Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A Xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

B Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

D Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20°C.

Câu hỏi 7 :

Biện pháp nào không đúng với việc sử dụng đất của vùng đồi núi, trung du nước ta. 

A Mở rộng diện tích để chăn nuôi

B Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày

C Áp dụng hình thức canh tác nông- lâm kết hợp

D Tích cực trồng cây lương thực.

Câu hỏi 9 :

Hạn chế nào không phải do hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam mang lại.

A Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

B Khí hậu phân hóa phức tạp.

C Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trữ lượng không lớn

D Giao thông Bắc- Nam trắc trở

Câu hỏi 10 :

Vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…là vùng

A Đặc quyền kinh tế            

B Tiếp giáp lãnh hải

C Thềm lục địa        

D Lãnh hải

Câu hỏi 11 :

Mưa phùn là loại mưa

A diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

B diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông

C diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

D  diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu hỏi 13 :

Điểm giống nhau chủ yếu giữa bán bình nguyên và đồi là đều:

A nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng

B được nâng lên chủ yếu trong vận động tân kiến tạo

C được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ

D có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan

Câu hỏi 15 :

Cho bảng số liệu sau:Sự biến động diện tích rừng qua một số năm.(Đơn vị: triệu ha)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)Nhận định đúng nhất là:

A Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

B Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.

C Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa được phục hồi hoàn toàn

D Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi

Câu hỏi 16 :

Biển Đông chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực:

A Cảnh quan ven biển        

B Địa hình

C Sinh vật       

D Khí hậu

Câu hỏi 18 :

Nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí:

A 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ

B 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°24’Đ

C 23°20’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°24’Đ

D 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°20’Đ

Câu hỏi 19 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do yếu tố nào quy định:

A Vị trí gắn liền với lục địa Á- Âu

B Địa hình núi cao

C Vị trí nội chí tuyến

D Vị trí nước ta nằm ở ven biển

Câu hỏi 20 :

Đất ở các đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do:

A Các đồng bằng này nằm ở ven biển

B Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng

C Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

D Trên bề mặt đồng bằng không có sông.

Câu hỏi 21 :

Các nước có biên giới trên biển với nước ta là:

A Trung Quốc, Philippin, Lào, Mianma, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan

B Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia,  Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan

C Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan

D Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia , Indonexia, Thái Lan

Câu hỏi 22 :

Đặc điểm chưa chính xác về khoáng sản nước ta là:

A Phong phú đa dạng.

B Phân bố không đều

C Có trữ lượng lớn

D Tập trung ở Bắc Bộ

Câu hỏi 23 :

Dạng địa hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo mở rộng ra phía Bắc và Đông của vùng núi Đông Bắc làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm: 

A Có đủ 3 đai phân hóa theo độ cao

B Chặn gió mùa Đông Bắc

C Hút gió mùa Đông Bắc làm cho vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước.

D Làm giảm tính lạnh khô của gió mùa Đông Bắc.

Câu hỏi 24 :

“ Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000m, phía tây là các cao nguyên”. Đó là đặc điểm của vùng:

A Trường Sơn Bắc            

B Tây Bắc

C Trường Sơn Nam            

D Đông Bắc

Câu hỏi 26 :

So với các nước cùng vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về:

A Phát triển cây cà phê, cao su

B Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm với các loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới

C Trồng được lúa, ngô, khoai

D Trồng được các loại nho, cam, ô liu

Câu hỏi 27 :

Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa, là do:

A  Trong năm có hai mùa khô, mưa rõ rệt

B Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều

D Mưa nhiều trên địa hình nhiều đồi núi có độ dốc lớn.

Câu hỏi 28 :

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hướng Tây Bắc- Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất ở:

A Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc

B Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

C  Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc

D Vùng núi Trường Sơn Nam và vùng núi Đông Bắc

Câu hỏi 29 :

Sự khác biệt cơ bản trong hướng sử dụng đất đai ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

A Khả năng cải tạo và mở rộng diện tích

B Khả năng thâm canh tăng vụ.

C Kinh nghiệm và tập quán canh tác.

D Độ màu mỡ của đất trồng.

Câu hỏi 31 :

Chế độ nước sông ngòi theo mùa do:

A Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều

B Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn

C Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều

D Trong năm có hai mùa khô và mưa rõ rệt.

Câu hỏi 32 :

Ở duyên hải miền Trung, loại đất chủ yếu nào có thể cải tạo để trở thành đất nông nghiệp được:

A Đất mặn.              

B Đất bạc màu đồi trung du

C Đất phèn.         

D Đất cát.

Câu hỏi 33 :

“ Địa thế cao ở hai đầu thấp trũng ở giữa, chạy theo hướng tây bắc- đông nam”. Đó là đặc điểm vùng núi nào.

A Trường Sơn Bắc.          

B  Tây Bắc

C Trường Sơn Nam.      

D Đông Bắc

Câu hỏi 34 :

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta.

A Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước

B Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí

C Biển Đông làm tăng độ lạnh khô của gió mùa Đông Bắc.

D Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

Câu hỏi 35 :

Hiện nay, rừng ngập mặn nước ta đang ngày càng bị thu hẹp chủ yếu do:

A Khai thác gỗ củi       

B Chiến tranh

C Khô hạn      

D Phá rừng để nuôi tôm

Câu hỏi 36 :

Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta:

A Đất phèn 

B Đất phù sa ngọt

C Đất Feralit.  

D Đất mặn.

Câu hỏi 37 :

Dựa vào bảng số liệu sau(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB GD)So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là:

A Huế có lượng mưa lớn, lượng bốc hơi lớn nên cân bằng ẩm lớn.

B Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa đông

C Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

D Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

Câu hỏi 38 :

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7 hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào

A Nghệ An      

B Thanh Hóa

C Phú Yên  

D Đà Nẵng

Câu hỏi 39 :

Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên dài khoảng:

A 3260 km          

B 2360 km

C  3200 km    

D 2300 km

Câu hỏi 40 :

Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi miền Trung:  

A Chế độ nước thất thường

B  Lũ lên chậm xuống chậm

C Lòng sông cạn và nhiều cồn cát

D Dòng sông ngắn và dốc.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK