Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Thi Online Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp

Thi Online Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp

Câu hỏi 1 :

Nhân tố thuận lợi cho phát triển thủy sản ở nước ta là:

A Nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn.

B Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế

C Nước ta có nhiều bãi tắm đẹp

D Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn.

Câu hỏi 2 :

Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển tương đối đồng đều cả khai thác lẫn nuôi trồng :

A An Giang. 

B Đồng Tháp.

C Bà Rịa - Vũng Tàu. 

D Cà Mau.

Câu hỏi 3 :

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn là:

A Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trũng ở đồng bằng.

B Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản.

C Dọc bờ biển nước ta có nhiều đầm phá, bãi triều, các cánh rừng ngập mặn.

D Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

Câu hỏi 4 :

Nguyên nhân chủ yếu để ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long :

A Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

D Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu hỏi 5 :

Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên :

A Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

B Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

C Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

D Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.

Câu hỏi 6 :

Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là :

A Tạo sự đa dạng sinh học. 

B Điều hoà nguồn nước của các sông.

C Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. 

D Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

Câu hỏi 7 :

Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là :

A Quảng Ninh - Hải Phòng.

B Hoàng Sa - Trường Sa.

C Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

D Kiên Giang- Cà Mau

Câu hỏi 8 :

Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là :

A Rừng phòng hộ. 

B Rừng đặc dụng.

C Rừng sản xuất. 

D Rừng trồng.

Câu hỏi 9 :

Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 25, Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh :

A Lâm Đồng .

B Đồng Nai.

C Ninh Bình.

D Thừa Thiên - Huế. 

Câu hỏi 10 :

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A Bến Tre và Tiền Giang.

B Ninh Thuận và Bình Thuận

C An Giang và Đồng Tháp.

D Cà Mau và Bạc Liêu.

Câu hỏi 11 :

Nơi thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là:

A Kênh rạch.

B Đầm phá.

C Ao hồ.

D Sông suối.

Câu hỏi 12 :

Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng  :

A Sản xuất. 

B Phòng hộ. 

C Đặc dụng. 

D Khoanh nuôi.

Câu hỏi 13 :

Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?

A Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển

B Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản

C Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp

D Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn

Câu hỏi 15 :

Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là:

A Bãi biển, đầm phá.   

B Các cánh rừng ngập mặn.

C Sông suối, kênh rạch.

D Hải đảo có các rạn đá.

Câu hỏi 16 :

Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.(Đơn vị : nghìn tấn)Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?

A Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.

B Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.

C Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.

D Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. 

Câu hỏi 18 :

Đặc điểm không đúng với ngành lâm nghiệp nước ta

A Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

B Tài nguyên rừng nước ta vô cùng phong phú, chủ yếu phục vụ xuất khẩu gỗ.

C Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy thoái nhiều

D Hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Câu hỏi 19 :

Đặc điểm đúng với sự phát triển ngành thủy sản nước ta:

A Sản lượng thủy sản năm 2005 thấp hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

B Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 142kg/năm

C Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất thủy sản

D Sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhưng giá trị sản xuất theo giá so sánh lại thấp hơn khai thác thủy sản

Câu hỏi 20 :

Loại nào sau đây không được xếp vào loại rừng phòng hộ?

A Rừng đầu nguồn.

B Vườn quốc gia

C Rừng chắn sóng ven biển.

D Rừng chắn cát bay

Câu hỏi 21 :

Nhân tố thuận lợi cho phát triển thủy sản ở nước ta là:

A Nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn.

B Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế

C Nước ta có nhiều bãi tắm đẹp

D Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn.

Câu hỏi 22 :

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ là

A Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trũng ở đồng bằng.

B Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản.

C Dọc bờ biển nước ta có nhiều đầm phá, bãi triều, các cánh rừng ngập mặn.

D Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

Câu hỏi 23 :

Loại nào sau đây không được xếp vào rừng phòng hộ?

A Vườn quốc gia 

B Rừng chắn cát bay

C Rừng chắn sóng ven biển. 

D Rừng đầu nguồn.

Câu hỏi 24 :

Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là:

A Bãi biển, đầm phá.   

B Các cánh rừng ngập mặn.

C Sông suối, kênh rạch.      

D Hải đảo có các rạn đá

Câu hỏi 25 :

Đặc điểm đúng với sự phát triển ngành thủy sản nước ta:

A Sản lượng thủy sản năm 2005 thấp hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

B Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 142kg/năm

C Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất thủy sản

D Sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhưng giá trị sản xuất theo giá so sánh lại thấp hơn khai thác thủy sản

Câu hỏi 26 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ta là

A có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá, vũng vịnh.     

B biển có nguồn hải sản phong phú.

C tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn.    

D công nghiệp chế biến thủy sản mở rộng.

Câu hỏi 27 :

Nguyên nhân chủ yếu để ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long :

A Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B  Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

D Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu hỏi 28 :

Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên :

A Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

B Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

C Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

D Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.

Câu hỏi 29 :

Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là :

A Tạo sự đa dạng sinh học.   

B Điều hoà nguồn nước của các sông.

C Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.  

D Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

Câu hỏi 30 :

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thủy sản nước ta là

A ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

B hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C  sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.

D nguồn lợi thủy sản gần bờ bị suy giảm.

Câu hỏi 31 :

Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?

A Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển

B Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản

C Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp

D Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn

Câu hỏi 32 :

Đặc điểm không đúng với ngành lâm nghiệp nước ta

A Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

B Tài nguyên rừng nước ta vô cùng phong phú, chủ yếu phục vụ xuất khẩu gỗ.

C Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy thoái nhiều

D Hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Câu hỏi 33 :

Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển tương đối đồng đều cả khai thác lẫn nuôi trồng :

A An Giang.       

B Đồng Tháp.

C Bà Rịa - Vũng Tàu.  

D Cà Mau.

Câu hỏi 34 :

Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 25, Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh :

A Lâm Đồng.     

B Đồng Nai.       

C Ninh Bình.       

D Thừa Thiên - Huế

Câu hỏi 35 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?

A

Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B Ngày càng phát triển đánh bắt xa bờ.

C Giá trị sản xuất của cá biển chiếm tỉ trọng lớn.

D Khai thác thuỷ sản nước ngọt là chủ yếu.

Câu hỏi 36 :

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A Bến Tre và Tiền Giang

B Ninh Thuận và Bình Thuận.

C An Giang và Đồng Tháp.    

D Cà Mau và Bạc Liêu.

Câu hỏi 37 :

Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng  :

A Sản xuất.   

B Phòng hộ.        

C Đặc dụng.         

D Khoanh nuôi.

Câu hỏi 39 :

Dựa vào bảng số liệu sau đây:Sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.(Đơn vị : nghìn tấn)Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?

A Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.

B Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.

C Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.

D Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK