A 5 – 10.
B 6- 10.
C 5 – 9.
D 6 – 9.
A gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
B gió Tây Nam cùng với bão.
C gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
D gió Tây Nam cùng với Biển Đông.
A gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.
B gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.
C gió di chuyển về phía đông.
D gió càng về gần phía nam.
A Lượng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
B Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
C Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
D Lượng mưa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
A có địa hình cao nhất nước ta.
B gồm các dãy núi và các cao nguyên.
C đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.
A có một mùa khô sâu sắc.
B mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I,II).
C mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).
D về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
A Về mùa khô có mưa phùn.
B Quanh năm nóng.
C Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D Có hai mùa mùa và khô rõ rệt.
A thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.
B thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
C thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nước trên thế giới.
D thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
A Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.
B Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.
C Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.
D Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
A trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
A Các đảo ven bờ.
B Vịnh cửa sông.
C Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D Các rạn san hô.
A vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.
B vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
A Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
B Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
C Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
D Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
A Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.
B Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi hàng năm.
C Chịu tác động mạnh của thủy triều.
D Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
A Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm.
B Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
C Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
D Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn.
A diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
B mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
A Trăn, rắn, cá sấu.
B Thú lớn (voi, hổ, báo)
C Thú có móng vuốt.
D Thú có lông dày (gấu, chồn .. )
A Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
C Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
D Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
A Nhiệt độ không đều qua các tháng.
B Hà Nội có 4 tháng lạnh.
C Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.
D Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao
A Cho năng suất sinh vật cao.
B Giàu tài nguyên động vật.
C Có nhiều loài cây gỗ quý.
D Phân bố ven biển.
A trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
A Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
B Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
C Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
D Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
A gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan.
B gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.
D địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
A Biểu đồ đường.
B Biểu đồ miền.
C Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D Biểu đồ cột.
A Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
B Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
C Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
A Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm.
B Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định.
C Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không cao và có xu hướng giảm.
D Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009.
A ôn đới hải dương.
B ôn đới lục địa.
C nhiệt đới khô.
D nhiệt đới ẩm.
A Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ.
B Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ.
C Khoảng 8o34’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
D Khoảng 6o50’B, và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
A thành tạo địa hình cacxtơ.
B hiện tượng xâm thực.
C hiện tượng bào mòn, rửa tôi đất.
D đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
A Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông.
B Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả.
C Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng.
D Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc.
A Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
B Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
C Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y.
D Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
A tổng lượng cát bùn lớn.
B dòng chảy mạnh.
C hệ số bào mòn nhỏ.
D tạo thành nhiều phụ lưu.
A Bên cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
B Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C Bên cạnh núi, miền nui còn có đồi.
D Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên . .
A càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
B góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 160B trở vào.
C sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối phía lạnh về phía Nam.
D sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
A Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
C Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
D Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
A khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
D có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
A Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
B Vùng biển lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
C Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.
D Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
A Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
A nhiệt độ cao, mưa nhiều.
B hoạt động sản xuất của con người.
C vận động Tân kiến tạo.
D lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
A Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
D Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK