A 35 nghìn km²
B 40 nghìn km²
C 45 nghìn km²
D 50 nghìn km²
A Phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển.
B Phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ.
C Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
D Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau.
A Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B Bị ngập nước vào mùa mưa.
C Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển.
D Khu vực tương đối cao (2-4m so với mực nước biển).
A Đất mặn.
B Đất xám.
C Đất phù sa ngọt.
D Đất phèn.
A Xâm nhập mặn.
B Thiếu nước tưới.
C Triều cường.
D Địa hình thấp
A Vĩnh Long.
B Cần Thơ.
C Kiên Giang.
D Đồng Tháp.
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
A Dưới 60%
B Từ 70-80%
C Từ 80-90%
D Trên 90%
A Tây Ninh, Đồng Nai
B An Giang, Long An
C Đồng Tháp, Kiên Giang
D Bạc Liêu, Cà Mau
A Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên
B Dọc sông Tiền
C Ven biển
D Dọc sông Hậu
A Mạo hiểm.
B Nghỉ dưỡng.
C Sinh thái.
D Văn hóa
A An Giang
B Trà Vinh
C Long An.
D Bến Tre
A Đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản
B Đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản
C Đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản
D Đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.
A Hà Tiên.
B An Giang.
C Sóc Trăng.
D Tiền Giang
A Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển
B Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn
C Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch
D Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn
A Cà Mau.
B Đồng Tháp.
C Bến Tre.
D An Giang
A Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
B Tạo thể kinh tế liên hoàn ở vùng biển
C Đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái
D Chủ động sống chung với lũ
A Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
B Rộng 15.000km2.
C Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
D Có các ruộng bậc cao bạc màu
A giáp Campuchia với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng
B nằm tận cùng phía nam đất nước, dễ dàng giao lưu với các vùng khác
C giáp Đông Nam Bộ, là vùng cung cấp nguyên liệu cho Đồng bằng sông Cửu Long
D ba mặt giáp biển, vùng biển giàu tiềm năng khoáng sản, thuỷ sản
A Có hệ thống đê biển ngăn chặn sự xâm nhập của thủy triều
B Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng
C Bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn
D Có địa hình cao và tương đối bằng phẳng
A Đồng tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên
B Cà Mau và Đồng Tháp Mười
C Kiên Giang và Đồng Tháp Mười
D Cà Mau và Tứ giác Long Xuyên
A Lao động có trình độ cao
B Diện tích mặt nước rộng lớn
C Trữ lượng thủy sản lớn
D Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
A Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng
B Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt
C Đất phù sa ngọt phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu
D Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước
A Phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển.
B Phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ.
C Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
D Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau.
A mưa lớn và triều cường
B diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, hơn nữa mức độ đô thị hoá quá cao
C có nhiều kênh rạch trên bề mặt địa hình thấp và bằng phẳng
D mưa bão và nước biển dâng
A ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên
B mùa khô kéo dài, hiện tượng xâm nhập mặn
C nhiều thiên tai, bão, sóng thần
D tranh chấp lãnh thổ trên biển
A Đất phù sa ngọt.
B Đất phèn.
C Đất mặn.
D Đất xám.
A Bón vôi, ém phèn.
B Phát triển rừng tràm trên đất phèn.
C Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.
D Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.
A Vĩnh Long.
B Cần Thơ.
C Kiên Giang.
D Đồng Tháp
A An Giang
B Trà Vinh
C Long An.
D Bến Tre
A Đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản
B Đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản
C Đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản
D Đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.
A Kiên Giang
B An Giang.
C Sóc Trăng.
D Tiền Giang
A Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển
B Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn
C Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch
D Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn
A Cà Mau.
B Đồng Tháp.
C Bến Tre.
D An Giang
A Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B Bị ngập nước vào mùa mưa.
C Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển.
D Khu vực tương đối cao (2-4m so với mực nước biển).
A Dưới 60%
B Từ 70-80%
C Từ 80-90%
D Trên 90%
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK