Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý – Đề kiểm tra giữa học kỳ I (đề số 2)– Có lời giải chi tiết

– Đề kiểm tra giữa học kỳ I (đề số 2)– Có lời giải chi tiết

Câu hỏi 1 :

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B  tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu hỏi 2 :

Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C)

B 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).

C 4,3 (C) và - 4,3 (C).  

D 8,6 (C) và - 8,6 (C).

Câu hỏi 3 :

Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:

A lực hút với F = 9,216.10-12 (N).  

B lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).

C lực hút với F = 9,216.10-8 (N).   

D lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).

Câu hỏi 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.

B Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.

C Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

D Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.

Câu hỏi 5 :

Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A hai quả cầu đẩy nhau.    

B hai quả cầu hút nhau.

C không hút mà cũng không đẩy nhau.

D hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.

Câu hỏi 6 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

D Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A  Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B Các đường sức là các đường cong không kín.

C Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu hỏi 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu hỏi 12 :

Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A  A > 0 nếu q > 0.

B A > 0 nếu q < 0.

C A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

D A = 0 trong mọi trường hợp.

Câu hỏi 15 :

Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:

A đường thẳng song song với các đường sức điện.

B đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C một phần của đường hypebol.

D một phần của đường parabol.

Câu hỏi 16 :

Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:

A đường thẳng song song với các đường sức điện.

B đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C một phần của đường hypebol.

D một phần của đường parabol.

Câu hỏi 17 :

Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

A Điện dung của tụ điện không thay đổi. 

B Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.

C Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.

D Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.

Câu hỏi 20 :

Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:

A q = 5.104 (μC)

B q = 5.104 (nC). 

C q = 5.10-2 (μC).

D q = 5.10-4 (C).

Câu hỏi 23 :

Một tụ điện có điện dung C = 5 (µF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì

A năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).

B năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).

C năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).

D năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).

Câu hỏi 25 :

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:

A RTM = 200 (Ω).

B RTM = 300 (Ω)

C RTM = 400 (Ω). 

D RTM = 500 (Ω).

Câu hỏi 27 :

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:

A RTM = 75 (Ω).

B RTM = 100 (Ω). 

C RTM = 150 (Ω). 

D RTM = 400 (Ω).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK