Di truyền học chọn giống số 3

Câu hỏi 1 :

 Plasmit là gì ?

A 1 bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào

B 1 phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi độc lập

C 1 cấu trúc di truyền trong ti thể và lạp thể

D 1 cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn

Câu hỏi 2 :

Mô tả nào dưới đây về plasmit là không đúng ?

A  Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể

B Có cấu trúc là một phân tử ADN dạng vòng, gồm khoảng 8.000 đến 200.000 cặp nuclêôtít

C Mỗi tế bào vi khuẩn có thể chứa từ vài đến vài chục plasmit

D Là những cấu trúc di truyền, nằm trong nhân của vi khuẩn

Câu hỏi 3 :

Plasmit chứa một phân tử ADN

A mạch kép, dạng vòng, nằm trong tế bào chất của vi khuẩn

B mạch đơn, dạng vòng, nằm trong vùng nhân của vi khuẩn

C mạch kép, dạng vòng, kết hợp với prôtêin histon

D mạch đơn, dạng vòng, không kết hợp với prôtêin histon

Câu hỏi 4 :

Điều nào sau đây là không thuộc của plasmit ?

A Chứa ADN dạng vòng, mạch đơn               

B Tự nhân đôi độc lập với ADN NST

C  Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn              

D  Có thể dùng làm thể truyền gen.

Câu hỏi 5 :

Các tế bào vi khuẩn thuộc cùng một loại nhưng lại có số lượng plasmit khác nhau là do

A plasmit có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN NST

B phụ thuộc vào trọng lượng phân tử của plasmit             

C plasmit có cấu trúc vòng           

D plasmit thường nhỏ hơn NST.

Câu hỏi 6 :

Kỹ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng một thể truyền được gọi là

A kỹ thuật chuyển gen

B liệu pháp gen      

C kỹ thuật di truyền            

D kỹ thuật biến đổi gen

Câu hỏi 7 :

Trình tự thao tác trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit là

A phân lập ADN → chuyển ADN vào tế bào nhận → tạo ADN tái tổ hợp

B phân lập ADN → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

C tạo ADN tái tổ hợp →  chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

D  tạo ADN tái tổ hợp → tách dòng ADN → chuyển ADN đã tách dòng vào tế bào nhận

Câu hỏi 8 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp là

A  đoạn ADN của tế bào cho gắn vào ADN của tế bào nhận

B phân tử ADN của thể truyền có mang đoạn ADN của tế bào cho

C đoạn ADN của tế bào cho nằm trong đoạn plasmit

D đoạn ADN của tế bào cho nằm trong tế bào nhận

Câu hỏi 9 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, để có thể tách các gen mã hoá cho những protein nhất định, các enzyme cắt phải có tính năng:

A Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hoá trị

B Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung

C Thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN

D  Nhận ra và cắt đứt ADN ở những nucleotit xác định.

Câu hỏi 10 :

Khâu nào sau đây không phải của kĩ thuật chuyển gen?

A Nối đoạn ADN của tế bào cho với ADN thể truyền

B Gây đột biến ADN thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp

C Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D  Phân lập ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit của vi khuẩn.

Câu hỏi 11 :

Khâu cuối cùng trong qui trình chuyển gen bằng plasmit là

A  tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào      

B tạo ADN tái tổ hợp

C tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp   

D chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu hỏi 12 :

Enzim ligaza được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen nhờ có chức năng

A nhận biết và cắt đứt phân tử ADN ở những điểm xác định

B nối các đoạn ADN nhỏ thành ADN lớn

C giúp ADN plasmit nhân đôi độc lập với ADN NST

D cắt đứt phân tử ADN thành những đoạn nhỏ.

Câu hỏi 13 :

Enzim restrictaza được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen nhờ có chức năng

A cắt đứt phân tử ADN của tế bào cho

B nhận biết và cắt đứt phân tử ADN ở những điểm xác định

C nối các đoạn ADN nhỏ thành ADN lớn

D giúp ADN plasmit nhân đôi độc lập với ADN NST.

Câu hỏi 15 :

Kĩ thuật chuyển gen đã tạo nên cuộc cách mạng trong việc sử dụng nguồn gen vì

A chuyển được gen quí của sinh vật hoang dại vào vật nuôi cây trồng

B chuyển được các gen quí của động vật vào thực vật và ngược lại

C có thể sử dụng bất kì một gen tốt nào ở sinh vật cho nhu cầu của con người

D  chọn được các gen tốt ở chính vật nuôi cây trồng.

Câu hỏi 16 :

Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.Coli, chúng được nhân lên rất nhanh nhờ xúc tác của enzym

A  ligaza    

B  ARN Polymeraza   

C restrictara  

D  ADN Polymeraza

Câu hỏi 17 :

Nguyên nhân chính phải chuyển các gen tổng hợp các chất kháng sinh từ xạ khuẩn vào một số chủng vi khuẩn để tổng hợp kháng sinh là do                

A xạ khuẩn khó nuôi cấy  

B các xạ khuẩn sinh sản chậm

C  vi khuẩn dễ tìm trong tự nhiên                  

D vi khuẩn không sinh ra các độc tố.

Câu hỏi 18 :

Việc sản xuất chất kháng sinh trên qui mô công nghiệp với giá thành rẻ được thực hiện nhờ

A chiết xuất kháng sinh từ nhóm xạ khuẩn

B  chuyển gen sản xuất kháng sinh từ bò qua vi khuẩn sinh sản nhanh

C chuyển gen sản xuất kháng sinh từ xạ khuẩn qua vi khuẩn sinh sản nhanh

D  chiết xuất kháng sinh từ một nhóm thực vật.

Câu hỏi 19 :

Thành tựu nào sau đây không thuộc của công nghệ gen ?

A Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người

B Hoocmon sinh trưởng của bò đã được sản xuất theo công nghệ sinh học

C Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

D Một giống khoai tây đã mang gen chống được một số chủng virut.

Câu hỏi 20 :

Một trong các ứng dụng của công nghệ gen trong thực tiễn sản xuất là

A Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho công tác chọn giống

B Chuyển gen giữa các nhiễm sắc thể khác nhau

C Tạo các chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất các sản phẩm sinh học ở quy mô công nghiệp

D Tạo sinh khối vi sinh vật trên qui mô công nghiệp

Câu hỏi 22 :

Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là

A lai tế bào sinh dưỡng

B lai khác dòng        

C  lai khác thứ          

D   lai khác loài

Câu hỏi 23 :

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng khác loài so với lai hữu tính là

A tạo được ưu thế lai đồng đều hơn các phép lai hữu tính

B tạo ra cơ thể lai mang các đặc điểm tốt nhất của cả hai loài bố mẹ         

C tổ hợp được thông tin di truyền giữa 2 loài bố mẹ rất xa nhau trong hệ thống phân loại 

D tổ hợp được 2 bộ NST 2n của 2 loài mà không qua đa bội hóa như lai hữu tính

Câu hỏi 24 :

Triển vọng của phương pháp lai tế bào là có thể

A tạo ra những cơ thể có khả năng sinh sản hơn hẳn bố mẹ

B tạo ra những cơ thể lai từ nguồn gen rất khác xa nhau

C cải tiến giống có xu hướng thoái hoá

D  tạo những cơ thể có sức sống vượt trội so với bố mẹ

Câu hỏi 25 :

Trong lai tế bào, tế bào trần là

A  tế bào sinh dưỡng chỉ còn tế bào chất và nhân tế bào

B tế bào sinh dưỡng đã được xử lý hoá chất làm tan thành tế bào

C tế bào sinh dục tự do được tách ra khỏi cơ quan sinh dục

D tế bào sinh dưỡng tự do được tách ra khỏi mô sinh dưỡng

Câu hỏi 26 :

Nội dung không đúng khi nói đến thành tựu nổi bật của phương pháp lai tế bào là

A Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai

B Tạo loài mới từ các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại, mà lai hữu tính không thực hiện được

C Tìm được virut Xenđê tác động lên màng tế bào như một chất kết dính

D  Tìm được phương pháp này nhờ vào sự hiểu biết tế bào sinh dục.

Câu hỏi 27 :

Điều nào sau đây là sai đối với phương pháp cấy truyền phôi ?

A Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu

B Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi

C Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người

D Chuyển nhân của một tế sinh dưỡng vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

Câu hỏi 28 :

Để tạo ra các dòng thuần chủng, người ta thường dùng phương pháp

A tự thụ phấn, nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa

B  nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo, dung hợp tế bào trần

C  dung hợp tế bào trần, cấy truyền phôi

D cấy truyền phôi, nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa, nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô.

Câu hỏi 29 :

Kĩ thuật nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt là

A nuôi cấy hạt phấn

B nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

C  dung hợp tế bào trần

D nuôi cấy hạt phấn và dung hợp tế bào trần

Câu hỏi 30 :

 Plasmit là gì ?

A 1 bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào

B 1 phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi độc lập

C 1 cấu trúc di truyền trong ti thể và lạp thể

D 1 cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn

Câu hỏi 31 :

Mô tả nào dưới đây về plasmit là không đúng ?

A  Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể

B Có cấu trúc là một phân tử ADN dạng vòng, gồm khoảng 8.000 đến 200.000 cặp nuclêôtít

C Mỗi tế bào vi khuẩn có thể chứa từ vài đến vài chục plasmit

D Là những cấu trúc di truyền, nằm trong nhân của vi khuẩn

Câu hỏi 32 :

Plasmit chứa một phân tử ADN

A mạch kép, dạng vòng, nằm trong tế bào chất của vi khuẩn

B mạch đơn, dạng vòng, nằm trong vùng nhân của vi khuẩn

C mạch kép, dạng vòng, kết hợp với prôtêin histon

D mạch đơn, dạng vòng, không kết hợp với prôtêin histon

Câu hỏi 33 :

Điều nào sau đây là không thuộc của plasmit ?

A Chứa ADN dạng vòng, mạch đơn               

B Tự nhân đôi độc lập với ADN NST

C  Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn              

D  Có thể dùng làm thể truyền gen.

Câu hỏi 34 :

Các tế bào vi khuẩn thuộc cùng một loại nhưng lại có số lượng plasmit khác nhau là do

A plasmit có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN NST

B phụ thuộc vào trọng lượng phân tử của plasmit             

C plasmit có cấu trúc vòng           

D plasmit thường nhỏ hơn NST.

Câu hỏi 35 :

Kỹ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng một thể truyền được gọi là

A kỹ thuật chuyển gen

B liệu pháp gen      

C kỹ thuật di truyền            

D kỹ thuật biến đổi gen

Câu hỏi 36 :

Trình tự thao tác trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit là

A phân lập ADN → chuyển ADN vào tế bào nhận → tạo ADN tái tổ hợp

B phân lập ADN → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

C tạo ADN tái tổ hợp →  chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

D  tạo ADN tái tổ hợp → tách dòng ADN → chuyển ADN đã tách dòng vào tế bào nhận

Câu hỏi 37 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp là

A  đoạn ADN của tế bào cho gắn vào ADN của tế bào nhận

B phân tử ADN của thể truyền có mang đoạn ADN của tế bào cho

C đoạn ADN của tế bào cho nằm trong đoạn plasmit

D đoạn ADN của tế bào cho nằm trong tế bào nhận

Câu hỏi 38 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, để có thể tách các gen mã hoá cho những protein nhất định, các enzyme cắt phải có tính năng:

A Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hoá trị

B Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung

C Thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN

D  Nhận ra và cắt đứt ADN ở những nucleotit xác định.

Câu hỏi 39 :

Khâu nào sau đây không phải của kĩ thuật chuyển gen?

A Nối đoạn ADN của tế bào cho với ADN thể truyền

B Gây đột biến ADN thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp

C Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D  Phân lập ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit của vi khuẩn.

Câu hỏi 40 :

Khâu cuối cùng trong qui trình chuyển gen bằng plasmit là

A  tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào      

B tạo ADN tái tổ hợp

C tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp   

D chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu hỏi 41 :

Enzim ligaza được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen nhờ có chức năng

A nhận biết và cắt đứt phân tử ADN ở những điểm xác định

B nối các đoạn ADN nhỏ thành ADN lớn

C giúp ADN plasmit nhân đôi độc lập với ADN NST

D cắt đứt phân tử ADN thành những đoạn nhỏ.

Câu hỏi 42 :

Enzim restrictaza được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen nhờ có chức năng

A cắt đứt phân tử ADN của tế bào cho

B nhận biết và cắt đứt phân tử ADN ở những điểm xác định

C nối các đoạn ADN nhỏ thành ADN lớn

D giúp ADN plasmit nhân đôi độc lập với ADN NST.

Câu hỏi 44 :

Kĩ thuật chuyển gen đã tạo nên cuộc cách mạng trong việc sử dụng nguồn gen vì

A chuyển được gen quí của sinh vật hoang dại vào vật nuôi cây trồng

B chuyển được các gen quí của động vật vào thực vật và ngược lại

C có thể sử dụng bất kì một gen tốt nào ở sinh vật cho nhu cầu của con người

D  chọn được các gen tốt ở chính vật nuôi cây trồng.

Câu hỏi 45 :

Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.Coli, chúng được nhân lên rất nhanh nhờ xúc tác của enzym

A  ligaza    

B  ARN Polymeraza   

C restrictara  

D  ADN Polymeraza

Câu hỏi 46 :

Nguyên nhân chính phải chuyển các gen tổng hợp các chất kháng sinh từ xạ khuẩn vào một số chủng vi khuẩn để tổng hợp kháng sinh là do                

A xạ khuẩn khó nuôi cấy  

B các xạ khuẩn sinh sản chậm

C  vi khuẩn dễ tìm trong tự nhiên                  

D vi khuẩn không sinh ra các độc tố.

Câu hỏi 47 :

Việc sản xuất chất kháng sinh trên qui mô công nghiệp với giá thành rẻ được thực hiện nhờ

A chiết xuất kháng sinh từ nhóm xạ khuẩn

B  chuyển gen sản xuất kháng sinh từ bò qua vi khuẩn sinh sản nhanh

C chuyển gen sản xuất kháng sinh từ xạ khuẩn qua vi khuẩn sinh sản nhanh

D  chiết xuất kháng sinh từ một nhóm thực vật.

Câu hỏi 48 :

Thành tựu nào sau đây không thuộc của công nghệ gen ?

A Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người

B Hoocmon sinh trưởng của bò đã được sản xuất theo công nghệ sinh học

C Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

D Một giống khoai tây đã mang gen chống được một số chủng virut.

Câu hỏi 49 :

Một trong các ứng dụng của công nghệ gen trong thực tiễn sản xuất là

A Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho công tác chọn giống

B Chuyển gen giữa các nhiễm sắc thể khác nhau

C Tạo các chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất các sản phẩm sinh học ở quy mô công nghiệp

D Tạo sinh khối vi sinh vật trên qui mô công nghiệp

Câu hỏi 51 :

Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là

A lai tế bào sinh dưỡng

B lai khác dòng        

C  lai khác thứ          

D   lai khác loài

Câu hỏi 52 :

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng khác loài so với lai hữu tính là

A tạo được ưu thế lai đồng đều hơn các phép lai hữu tính

B tạo ra cơ thể lai mang các đặc điểm tốt nhất của cả hai loài bố mẹ         

C tổ hợp được thông tin di truyền giữa 2 loài bố mẹ rất xa nhau trong hệ thống phân loại 

D tổ hợp được 2 bộ NST 2n của 2 loài mà không qua đa bội hóa như lai hữu tính

Câu hỏi 53 :

Triển vọng của phương pháp lai tế bào là có thể

A tạo ra những cơ thể có khả năng sinh sản hơn hẳn bố mẹ

B tạo ra những cơ thể lai từ nguồn gen rất khác xa nhau

C cải tiến giống có xu hướng thoái hoá

D  tạo những cơ thể có sức sống vượt trội so với bố mẹ

Câu hỏi 54 :

Trong lai tế bào, tế bào trần là

A  tế bào sinh dưỡng chỉ còn tế bào chất và nhân tế bào

B tế bào sinh dưỡng đã được xử lý hoá chất làm tan thành tế bào

C tế bào sinh dục tự do được tách ra khỏi cơ quan sinh dục

D tế bào sinh dưỡng tự do được tách ra khỏi mô sinh dưỡng

Câu hỏi 55 :

Nội dung không đúng khi nói đến thành tựu nổi bật của phương pháp lai tế bào là

A Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai

B Tạo loài mới từ các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại, mà lai hữu tính không thực hiện được

C Tìm được virut Xenđê tác động lên màng tế bào như một chất kết dính

D  Tìm được phương pháp này nhờ vào sự hiểu biết tế bào sinh dục.

Câu hỏi 56 :

Điều nào sau đây là sai đối với phương pháp cấy truyền phôi ?

A Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu

B Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi

C Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người

D Chuyển nhân của một tế sinh dưỡng vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

Câu hỏi 57 :

Để tạo ra các dòng thuần chủng, người ta thường dùng phương pháp

A tự thụ phấn, nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa

B  nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo, dung hợp tế bào trần

C  dung hợp tế bào trần, cấy truyền phôi

D cấy truyền phôi, nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa, nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô.

Câu hỏi 58 :

Kĩ thuật nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt là

A nuôi cấy hạt phấn

B nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

C  dung hợp tế bào trần

D nuôi cấy hạt phấn và dung hợp tế bào trần

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK