Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học – Các dạng toán thường gặp trong di truyền quần thể số 2

– Các dạng toán thường gặp trong di truyền quần thể số 2

Câu hỏi 1 :

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

A 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

B 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

D 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Câu hỏi 10 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thể hệ tiếp theo như sau:  P: 0,50 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa = 1                                  F1: 0,45 AA : 0,25 Aa : 0,30 aa = 1F2: 0,40 AA : 0,20 Aaa : 0,4 aa = 1                 F3: 0,30 AA : 0,15 Aa : 0,55 aa = 1F4: 0,15 AA : 0,10 Aa : 0,75 aa = 1Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

B Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại ỏ dần

D Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dẫn những kiểu gen đồng hợp

Câu hỏi 11 :

Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ởSố thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở

A quần thể ngẫu phối

B quần thể giao phối có lựa chọn

C quần thể tự phối

D quần thể sinh sản sinh dưỡng

Câu hỏi 12 :

Phát biểu đúng về quần thể tự phối là

A tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

B tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

C tần số tương đối của các alen không đổi nhưng thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

D tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng thành phần kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

Câu hỏi 13 :

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?

A Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau

B Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm

C Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình

D Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ

Câu hỏi 14 :

Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết do:

A Thế hệ sau sẽ có độ dị hợp cao do đó các gen lặn đột biến có hại không được biểu hiện

B Thế hệ sau tập trung các gen trội nên thể hiện ưu thế lai

C Các gen lặn đều được biểu hiện tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen

D Tạo ra những dòng thuần có các cặp gen ở trạng thái đồng hợp

Câu hỏi 15 :

Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn là

A Tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau

B tồn tại nhiều thể dị hợp có kiểu gen khác nhau

C thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng

D rất đa hình về kiểu gen và kiểu hình

Câu hỏi 18 :

Ở gà, màu lông có gen nằm trên NST thường, alen A qui định lông nâu > alen a qui định lông trắng.  Một quần thể gà chắc chắn đạt trạng thái cân bằng là quần thể có:

A 75% gà lông nâu và 25% gà lông trắng

B 100% gà lông trắng

C 50% gà lông nâu và 50% gà lông trắng

D 100% gà lông nâu

Câu hỏi 19 :

Ở một loài động vật, màu mắt có gen trên NST thường, alen A qui định mắt đen > alen a qui định mắt đỏ. Một quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng là quần thể có:

A toàn những cá thể mắt đỏ

B 150 mắt đen và 152  mắt đỏ 

C toàn những cá thể mắt đen

D 602 cá thể mắt đen và 197 cá thể mắt đỏ

Câu hỏi 26 :

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

A 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

B 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

D 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Câu hỏi 35 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thể hệ tiếp theo như sau:  P: 0,50 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa = 1                                  F1: 0,45 AA : 0,25 Aa : 0,30 aa = 1F2: 0,40 AA : 0,20 Aaa : 0,4 aa = 1                 F3: 0,30 AA : 0,15 Aa : 0,55 aa = 1F4: 0,15 AA : 0,10 Aa : 0,75 aa = 1Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

B Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại ỏ dần

D Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dẫn những kiểu gen đồng hợp

Câu hỏi 36 :

Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ởSố thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở

A quần thể ngẫu phối

B quần thể giao phối có lựa chọn

C quần thể tự phối

D quần thể sinh sản sinh dưỡng

Câu hỏi 37 :

Phát biểu đúng về quần thể tự phối là

A tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

B tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

C tần số tương đối của các alen không đổi nhưng thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

D tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng thành phần kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

Câu hỏi 38 :

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?

A Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau

B Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm

C Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình

D Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ

Câu hỏi 39 :

Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn là

A Tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau

B tồn tại nhiều thể dị hợp có kiểu gen khác nhau

C thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng

D rất đa hình về kiểu gen và kiểu hình

Câu hỏi 42 :

Ở gà, màu lông có gen nằm trên NST thường, alen A qui định lông nâu > alen a qui định lông trắng.  Một quần thể gà chắc chắn đạt trạng thái cân bằng là quần thể có:

A 75% gà lông nâu và 25% gà lông trắng

B 100% gà lông trắng

C 50% gà lông nâu và 50% gà lông trắng

D 100% gà lông nâu

Câu hỏi 43 :

Ở một loài động vật, màu mắt có gen trên NST thường, alen A qui định mắt đen > alen a qui định mắt đỏ. Một quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng là quần thể có:

A toàn những cá thể mắt đỏ

B 150 mắt đen và 152  mắt đỏ 

C toàn những cá thể mắt đen

D 602 cá thể mắt đen và 197 cá thể mắt đỏ

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK