Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học – Ôn tập phần di truyền học số 1

– Ôn tập phần di truyền học số 1

Câu hỏi 1 :

Trong tế bào nhân thực, mối quan hệ nào sau đây không đúng?

A Một gen -  một chuỗi pôlypeptit.

B Một chuỗi pôlypeptit – một gen

C Một gen – nhiều chuỗi pôlypeptit.

D Nhiều chuỗi pôlypeptit – một gen. 

Câu hỏi 2 :

Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN, khi đó quá trình phiên mã

A  diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN- pôlymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.

B  không diễn ra vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN-pôlymeraza để khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.

C có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc của gen bị thay đổi.

D có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN-pôlymeraza nhận ra sự thay đổi cấu trúc của gen.

Câu hỏi 3 :

Đột biến điểm xảy ra ở gen làm cho prôtêin enzim được tổng hợp từ gen này mất hoạt tính. Nhiều khả năng nhất đó là loại đột biến

A thay thế một cặp nuclêôtit ở   triplet thứ nhất  trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.

B  thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba của một triplet trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.

C thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ nhất ở mã mở đầu của gen.

D thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba ở mã mở đầu của gen.

Câu hỏi 7 :

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{AbD}{aBd}\), khi giảm phân có xảy ra trao đổi chéo NST với tần số TĐC vùng A/b = 20%; TĐC vùng D/b = 18%; TĐC kép 4% , có thể tạo

A hai loại giao tử với tỷ lệ 50%

B 8 loại giao tử: AbD = aBd = 29%; abD =  ABd =  10%; Abd = aBD = 9%; abd = ABD = 2%.

C  8 loại giao tử với tỷ lệ 12,5%

D 8 loại giao tử  trong đó: AbD = ABd = abD = abd = 14,5% và ABD = Abd = aBD = aBd = 10,5%

Câu hỏi 8 :

Một tế bào chứa một cặp NST có 3 cặp gen dị hợp  \(\frac{AbD}{aBd}\), khi giảm phân tạo tinh trùng, có xảy ra trao đổi chéo NST đơn và trao đổi chéo kép, có thể tạo bao nhiêu loại giao tử, thành phần gen của các loại tinh trùng có thể như thế nào?

A Bốn tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd và hai tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd hoặc Abd = aBD hoặc abd = ABD.

B Tám loại tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd các tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABdAbd = aBDabd = ABD.

C Tám loại tinh trùng, trong đó 4 loại có thành phần gen liên kết:  AbD = ABd = abD = abd và 4 loại có thành phần do hoán vị gen:  ABD = Abd = a BD = abd

D Tám tinh trùng có tỷ lệ bằng nhau: AbD = ABd = abD = abdABD = Abd = aBD = aBd

Câu hỏi 9 :

Làm thế nào có thể chứng minh được hai gen có khoảng cách 50cM lại nằm trên cùng một cặp NST tương đồng?

A Lai phân tích, nếu hai gen liên kết không hoàn toàn tạo 4 loại kiểu hình có tỷ lệ không bằng nhau.

B Bằng cách sử dụng một gen thứ ba (C) nằm giữa hai gen nghiên cứu nếu biết được tần số hoán vị giữa gen A và C và giữa B và C, khi đó ta xác định được A và B nằm trên cùng một cặp NST.

C Lai hai cơ thể dị hợp tử hai cặp gen trên sẽ xác định được hai gen đó phân li độc lập hay liên kết.

D Sử dụng gen thứ ba phân li độc lập với hai gen nghiên cứu.

Câu hỏi 13 :

Khi giao phối ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thì thu được 42 con cái có cánh chẻ, 41 con cái có cánh bình thường, 43 con đực có cánh bình thường, cho biết hình dạng cánh do 1 cặp alen chi phối. Nhận định nào sau đây đúng với kết quả của phép lai trên?

A Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST X, gen lặn gây chết khi gặp NST Y.

B Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.

C Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.

D Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST X, gen trội gây chết khi gặp NST Y.

Câu hỏi 18 :

Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là

A Gen nằm trong tế bào chất ở giao tử cái luôn ở trạng thái trội hơn so với gen trong tế bào chất của giao tử đực.

B ADN trong tế bào chất thường là mạch vòng.

C  Giao tử cái góp lượng gen trong tế bào chất nhiều hơn gen trong tế bào chất của giao tử đực.

D Giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.

Câu hỏi 21 :

Trong tế bào nhân thực, mối quan hệ nào sau đây không đúng?

A Một gen -  một chuỗi pôlypeptit.

B Một chuỗi pôlypeptit – một gen

C Một gen – nhiều chuỗi pôlypeptit.

D Nhiều chuỗi pôlypeptit – một gen. 

Câu hỏi 22 :

Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN, khi đó quá trình phiên mã

A  diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN- pôlymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.

B  không diễn ra vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN-pôlymeraza để khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.

C có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc của gen bị thay đổi.

D có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN-pôlymeraza nhận ra sự thay đổi cấu trúc của gen.

Câu hỏi 23 :

Đột biến điểm xảy ra ở gen làm cho prôtêin enzim được tổng hợp từ gen này mất hoạt tính. Nhiều khả năng nhất đó là loại đột biến

A thay thế một cặp nuclêôtit ở   triplet thứ nhất  trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.

B  thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba của một triplet trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.

C thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ nhất ở mã mở đầu của gen.

D thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba ở mã mở đầu của gen.

Câu hỏi 27 :

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{AbD}{aBd}\), khi giảm phân có xảy ra trao đổi chéo NST với tần số TĐC vùng A/b = 20%; TĐC vùng D/b = 18%; TĐC kép 4% , có thể tạo

A hai loại giao tử với tỷ lệ 50%

B 8 loại giao tử: AbD = aBd = 29%; abD =  ABd =  10%; Abd = aBD = 9%; abd = ABD = 2%.

C  8 loại giao tử với tỷ lệ 12,5%

D 8 loại giao tử  trong đó: AbD = ABd = abD = abd = 14,5% và ABD = Abd = aBD = aBd = 10,5%

Câu hỏi 28 :

Một tế bào chứa một cặp NST có 3 cặp gen dị hợp  \(\frac{AbD}{aBd}\), khi giảm phân tạo tinh trùng, có xảy ra trao đổi chéo NST đơn và trao đổi chéo kép, có thể tạo bao nhiêu loại giao tử, thành phần gen của các loại tinh trùng có thể như thế nào?

A Bốn tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd và hai tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd hoặc Abd = aBD hoặc abd = ABD.

B Tám loại tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd các tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABdAbd = aBDabd = ABD.

C Tám loại tinh trùng, trong đó 4 loại có thành phần gen liên kết:  AbD = ABd = abD = abd và 4 loại có thành phần do hoán vị gen:  ABD = Abd = a BD = abd

D Tám tinh trùng có tỷ lệ bằng nhau: AbD = ABd = abD = abdABD = Abd = aBD = aBd

Câu hỏi 29 :

Làm thế nào có thể chứng minh được hai gen có khoảng cách 50cM lại nằm trên cùng một cặp NST tương đồng?

A Lai phân tích, nếu hai gen liên kết không hoàn toàn tạo 4 loại kiểu hình có tỷ lệ không bằng nhau.

B Bằng cách sử dụng một gen thứ ba (C) nằm giữa hai gen nghiên cứu nếu biết được tần số hoán vị giữa gen A và C và giữa B và C, khi đó ta xác định được A và B nằm trên cùng một cặp NST.

C Lai hai cơ thể dị hợp tử hai cặp gen trên sẽ xác định được hai gen đó phân li độc lập hay liên kết.

D Sử dụng gen thứ ba phân li độc lập với hai gen nghiên cứu.

Câu hỏi 33 :

Khi giao phối ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thì thu được 42 con cái có cánh chẻ, 41 con cái có cánh bình thường, 43 con đực có cánh bình thường, cho biết hình dạng cánh do 1 cặp alen chi phối. Nhận định nào sau đây đúng với kết quả của phép lai trên?

A Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST X, gen lặn gây chết khi gặp NST Y.

B Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.

C Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.

D Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST X, gen trội gây chết khi gặp NST Y.

Câu hỏi 38 :

Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là

A Gen nằm trong tế bào chất ở giao tử cái luôn ở trạng thái trội hơn so với gen trong tế bào chất của giao tử đực.

B ADN trong tế bào chất thường là mạch vòng.

C  Giao tử cái góp lượng gen trong tế bào chất nhiều hơn gen trong tế bào chất của giao tử đực.

D Giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK