A Một gen - một chuỗi pôlypeptit.
B Một chuỗi pôlypeptit – một gen
C Một gen – nhiều chuỗi pôlypeptit.
D Nhiều chuỗi pôlypeptit – một gen.
A diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN- pôlymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.
B không diễn ra vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN-pôlymeraza để khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.
C có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc của gen bị thay đổi.
D có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN-pôlymeraza nhận ra sự thay đổi cấu trúc của gen.
A thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ nhất trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.
B thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba của một triplet trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.
C thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ nhất ở mã mở đầu của gen.
D thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba ở mã mở đầu của gen.
A Aa (100%)
B 18% (AA) 82% (Aa)
C 25% ( AA) 75% ( Aa)
D AA (100%)
A SSRr x SsRr
B SsRR x SsRr
C SsRr x Ssrr
D SsRr x SSrr
A 1478.
B 1944.
C 1548.
D 2420.
A hai loại giao tử với tỷ lệ 50%
B 8 loại giao tử: AbD = aBd = 29%; abD = ABd = 10%; Abd = aBD = 9%; abd = ABD = 2%.
C 8 loại giao tử với tỷ lệ 12,5%
D 8 loại giao tử trong đó: AbD = ABd = abD = abd = 14,5% và ABD = Abd = aBD = aBd = 10,5%
A Bốn tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd và hai tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd hoặc Abd = aBD hoặc abd = ABD.
B Tám loại tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd các tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd; Abd = aBD; abd = ABD.
C Tám loại tinh trùng, trong đó 4 loại có thành phần gen liên kết: AbD = ABd = abD = abd và 4 loại có thành phần do hoán vị gen: ABD = Abd = a BD = abd
D Tám tinh trùng có tỷ lệ bằng nhau: AbD = ABd = abD = abd= ABD = Abd = aBD = aBd
A Lai phân tích, nếu hai gen liên kết không hoàn toàn tạo 4 loại kiểu hình có tỷ lệ không bằng nhau.
B Bằng cách sử dụng một gen thứ ba (C) nằm giữa hai gen nghiên cứu nếu biết được tần số hoán vị giữa gen A và C và giữa B và C, khi đó ta xác định được A và B nằm trên cùng một cặp NST.
C Lai hai cơ thể dị hợp tử hai cặp gen trên sẽ xác định được hai gen đó phân li độc lập hay liên kết.
D Sử dụng gen thứ ba phân li độc lập với hai gen nghiên cứu.
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
B \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
C AaBbDd x AaBbDd
D \(\frac{{ABD}}{{abd}}\)
A \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B \(X_B^AX_b^aDd\) x \(X_B^AY\)Dd
C \(X_b^AX_B^aDd\)\(\) x \(X_B^AY\)Dd
D \(X_b^AX_B^aDd\) x \(X_b^AY\)Dd
A \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B AaBbDdEeHh
C AaBbDd
D \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\)
A Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST X, gen lặn gây chết khi gặp NST Y.
B Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.
C Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.
D Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST X, gen trội gây chết khi gặp NST Y.
A 3 xám, đỏ : 1 đen, trắng.
B 1 xám, đỏ : 1 xám, trắng.
C 3 xám, trắng : 1 xám, đỏ.
D 1 xám , đỏ : 1 đen, trắng.
A Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 1/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 8/9.
B Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 8/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 1/9.
C Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 4/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 5/9.
D Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 5/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 4/9.
A 44%
B 22%
C 12%
D 36%
A A = 0,2; a = 0,8
B A= 0,857; a = 0,143
C A = 0,8; a = 0,2
D A= 0, 143; a = 0,857
A Gen nằm trong tế bào chất ở giao tử cái luôn ở trạng thái trội hơn so với gen trong tế bào chất của giao tử đực.
B ADN trong tế bào chất thường là mạch vòng.
C Giao tử cái góp lượng gen trong tế bào chất nhiều hơn gen trong tế bào chất của giao tử đực.
D Giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
B \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
C AaBbDd
D \(\frac{{ABD}}{{abd}}\)
A XaY
B XaXa
C aa
D XA Xa
A Một gen - một chuỗi pôlypeptit.
B Một chuỗi pôlypeptit – một gen
C Một gen – nhiều chuỗi pôlypeptit.
D Nhiều chuỗi pôlypeptit – một gen.
A diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN- pôlymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.
B không diễn ra vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN-pôlymeraza để khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.
C có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc của gen bị thay đổi.
D có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN-pôlymeraza nhận ra sự thay đổi cấu trúc của gen.
A thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ nhất trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.
B thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba của một triplet trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen.
C thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ nhất ở mã mở đầu của gen.
D thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba ở mã mở đầu của gen.
A Aa (100%)
B 18% (AA) 82% (Aa)
C 25% ( AA) 75% ( Aa)
D AA (100%)
A SSRr x SsRr
B SsRR x SsRr
C SsRr x Ssrr
D SsRr x SSrr
A 1478.
B 1944.
C 1548.
D 2420.
A hai loại giao tử với tỷ lệ 50%
B 8 loại giao tử: AbD = aBd = 29%; abD = ABd = 10%; Abd = aBD = 9%; abd = ABD = 2%.
C 8 loại giao tử với tỷ lệ 12,5%
D 8 loại giao tử trong đó: AbD = ABd = abD = abd = 14,5% và ABD = Abd = aBD = aBd = 10,5%
A Bốn tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd và hai tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd hoặc Abd = aBD hoặc abd = ABD.
B Tám loại tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd các tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd; Abd = aBD; abd = ABD.
C Tám loại tinh trùng, trong đó 4 loại có thành phần gen liên kết: AbD = ABd = abD = abd và 4 loại có thành phần do hoán vị gen: ABD = Abd = a BD = abd
D Tám tinh trùng có tỷ lệ bằng nhau: AbD = ABd = abD = abd= ABD = Abd = aBD = aBd
A Lai phân tích, nếu hai gen liên kết không hoàn toàn tạo 4 loại kiểu hình có tỷ lệ không bằng nhau.
B Bằng cách sử dụng một gen thứ ba (C) nằm giữa hai gen nghiên cứu nếu biết được tần số hoán vị giữa gen A và C và giữa B và C, khi đó ta xác định được A và B nằm trên cùng một cặp NST.
C Lai hai cơ thể dị hợp tử hai cặp gen trên sẽ xác định được hai gen đó phân li độc lập hay liên kết.
D Sử dụng gen thứ ba phân li độc lập với hai gen nghiên cứu.
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
B \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
C AaBbDd x AaBbDd
D \(\frac{{ABD}}{{abd}}\)
A \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B \(X_B^AX_b^aDd\) x \(X_B^AY\)Dd
C \(X_b^AX_B^aDd\)\(\) x \(X_B^AY\)Dd
D \(X_b^AX_B^aDd\) x \(X_b^AY\)Dd
A \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B AaBbDdEeHh
C AaBbDd
D \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\)
A Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST X, gen lặn gây chết khi gặp NST Y.
B Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.
C Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X.
D Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST X, gen trội gây chết khi gặp NST Y.
A 3 xám, đỏ : 1 đen, trắng.
B 1 xám, đỏ : 1 xám, trắng.
C 3 xám, trắng : 1 xám, đỏ.
D 1 xám , đỏ : 1 đen, trắng.
A Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 1/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 8/9.
B Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 8/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 1/9.
C Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 4/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 5/9.
D Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 5/9 và hạt dài đỏ: ddR- = 4/9.
A 44%
B 22%
C 12%
D 36%
A A = 0,2; a = 0,8
B A= 0,857; a = 0,143
C A = 0,8; a = 0,2
D A= 0, 143; a = 0,857
A Gen nằm trong tế bào chất ở giao tử cái luôn ở trạng thái trội hơn so với gen trong tế bào chất của giao tử đực.
B ADN trong tế bào chất thường là mạch vòng.
C Giao tử cái góp lượng gen trong tế bào chất nhiều hơn gen trong tế bào chất của giao tử đực.
D Giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
B \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
C AaBbDd
D \(\frac{{ABD}}{{abd}}\)
A XaY
B XaXa
C aa
D XA Xa
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK