A Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
A Phương pháp nghiên cứu tế bào
B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
A Phả hệ.
B Di truyền quần thể.
C Di truyền phân tử.
D Trẻ đồng sinh.
A (1), (2), (6).
B (1), (3), (5).
C (2), (6), (7).
D (3), (4), (7).
A Di truyền ngoài nhân.
B Di truyền quần thể.
C Di truyền phân tử.
D Di truyền tế bào.
A Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.
C Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.
D Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.
A Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
B Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
C Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
D Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
A Đột biến gen
B Bất thường trong bộ máy di truyền.
C Đột biến nhiễm sắc thể.
D Do cha mẹ truyền cho con.
A Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
A Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
B Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
C Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
D Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
A Trong vùng điều hòa của gen.
B Trên ADN không chứa mã di truyền.
C Trong vùng kết thúc của gen.
D Trong các đoạn êxôn của gen.
A Tính chất của nước ối.
B Tế bào của người mẹ.
C Tế bào thai bong ra trong nước ối.
D Tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ.
A Một lĩnh vực chẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.
B Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.
C Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người.
D Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền y học.
A Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B Phương pháp phân tích sinh hóa.
C Phương pháp tế bào học.
D Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người.
A Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
B Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
C Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
A Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
A Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.
B Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.
C Khắc phục sai hỏng di truyền.
D Thêm chức năng mới cho tế bào.
A Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.
B Trước sinh.
C Sơ sinh.
D Thiếu niên.
A Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.
B Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.
C Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.
D Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.
A Số lượng nơtron trong não bộ của con người.
B Sự trưởng thành của con người.
C Chất lượng não bộ của con người.
D Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
A Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
A Phương pháp nghiên cứu tế bào
B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
A Phả hệ.
B Di truyền quần thể.
C Di truyền phân tử.
D Trẻ đồng sinh.
A (1), (2), (6).
B (1), (3), (5).
C (2), (6), (7).
D (3), (4), (7).
A Di truyền ngoài nhân.
B Di truyền quần thể.
C Di truyền phân tử.
D Di truyền tế bào.
A Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.
C Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.
D Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.
A Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
B Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
C Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
D Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
A Đột biến gen
B Bất thường trong bộ máy di truyền.
C Đột biến nhiễm sắc thể.
D Do cha mẹ truyền cho con.
A Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
A Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
B Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
C Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
D Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
A Trong vùng điều hòa của gen.
B Trên ADN không chứa mã di truyền.
C Trong vùng kết thúc của gen.
D Trong các đoạn êxôn của gen.
A Tính chất của nước ối.
B Tế bào của người mẹ.
C Tế bào thai bong ra trong nước ối.
D Tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ.
A Một lĩnh vực chẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.
B Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.
C Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người.
D Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền y học.
A Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B Phương pháp phân tích sinh hóa.
C Phương pháp tế bào học.
D Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người.
A Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
B Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
C Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
A Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
A Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.
B Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.
C Khắc phục sai hỏng di truyền.
D Thêm chức năng mới cho tế bào.
A Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.
B Trước sinh.
C Sơ sinh.
D Thiếu niên.
A Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.
B Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.
C Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.
D Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.
A Số lượng nơtron trong não bộ của con người.
B Sự trưởng thành của con người.
C Chất lượng não bộ của con người.
D Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK