Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Di truyền y học các tật bệnh di truyền ở người

Di truyền y học các tật bệnh di truyền ở người

Câu hỏi 1 :

Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn ?

A Phương pháp nghiên cứu tế bào. 

B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

C Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.  

D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu hỏi 2 :

Đặc điểm di truyền của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu ở người được xác định nhờ phương pháp nào ?

A Phương pháp nghiên cứu tế bào

B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

C Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu hỏi 6 :

Vì sao nhiều tính trạng do đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” ?

A Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

B Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.

C Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.

D Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.

Câu hỏi 7 :

Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:

A Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.

B Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.

C Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.

D Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.

Câu hỏi 8 :

Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là do:

A Đột biến gen

B Bất thường trong bộ máy di truyền.

C Đột biến nhiễm sắc thể.

D Do cha mẹ truyền cho con.

Câu hỏi 9 :

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

B Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

C Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

D Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu hỏi 10 :

Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào ?

A Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.

B Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.

C Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.

D Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.

Câu hỏi 11 :

Chỉ số AND là trình tự lặp lại của một đoạn của nuclêôtit:

A Trong vùng điều hòa của gen.

B Trên ADN không chứa mã di truyền.

C Trong vùng kết thúc của gen.

D Trong các đoạn êxôn của gen.

Câu hỏi 12 :

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:

A Tính chất của nước ối.

B Tế bào của người mẹ.

C Tế bào thai bong ra trong nước ối.

D Tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ.

Câu hỏi 13 :

Di truyền y học tư vấn là:

A Một lĩnh vực chẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

B Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

C Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người.

D Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền y học.

Câu hỏi 14 :

Dựa vào triển vọng của phương pháp nào di truyền y học tư vấn của tương lai sẽ là y học dự phòng ?

A Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

B Phương pháp phân tích sinh hóa.

C Phương pháp tế bào học.

D Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người.

Câu hỏi 15 :

Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:

A Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.

B Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.

C Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.

D Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Câu hỏi 16 :

Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:

A Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.

B Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

C Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.

D Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.

Câu hỏi 17 :

Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen ?

A Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.

B Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.

C Khắc phục sai hỏng di truyền.

D Thêm chức năng mới cho tế bào.

Câu hỏi 18 :

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:

A Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.

B Trước sinh.

C Sơ sinh.

D Thiếu niên.

Câu hỏi 19 :

Điều nào sau đây không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai ?

A Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.

B Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.

C Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.

D  Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.

Câu hỏi 20 :

Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:

A Số lượng nơtron trong não bộ của con người.  

B Sự trưởng thành của con người.

C Chất lượng não bộ của con người.

D Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.

Câu hỏi 21 :

Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn ?

A Phương pháp nghiên cứu tế bào. 

B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

C Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.  

D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu hỏi 22 :

Đặc điểm di truyền của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu ở người được xác định nhờ phương pháp nào ?

A Phương pháp nghiên cứu tế bào

B Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

C Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

D Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu hỏi 26 :

Vì sao nhiều tính trạng do đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” ?

A Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

B Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.

C Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.

D Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.

Câu hỏi 27 :

Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:

A Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.

B Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.

C Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.

D Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.

Câu hỏi 28 :

Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là do:

A Đột biến gen

B Bất thường trong bộ máy di truyền.

C Đột biến nhiễm sắc thể.

D Do cha mẹ truyền cho con.

Câu hỏi 29 :

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

B Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

C Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

D Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu hỏi 30 :

Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào ?

A Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.

B Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.

C Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.

D Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.

Câu hỏi 31 :

Chỉ số AND là trình tự lặp lại của một đoạn của nuclêôtit:

A Trong vùng điều hòa của gen.

B Trên ADN không chứa mã di truyền.

C Trong vùng kết thúc của gen.

D Trong các đoạn êxôn của gen.

Câu hỏi 32 :

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:

A Tính chất của nước ối.

B Tế bào của người mẹ.

C Tế bào thai bong ra trong nước ối.

D Tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ.

Câu hỏi 33 :

Di truyền y học tư vấn là:

A Một lĩnh vực chẩn đoán y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

B Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền y học.

C Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền người.

D Một lĩnh vực chẩn đoán di truyền học được hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền y học.

Câu hỏi 34 :

Dựa vào triển vọng của phương pháp nào di truyền y học tư vấn của tương lai sẽ là y học dự phòng ?

A Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

B Phương pháp phân tích sinh hóa.

C Phương pháp tế bào học.

D Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người.

Câu hỏi 35 :

Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:

A Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.

B Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.

C Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.

D Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Câu hỏi 36 :

Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:

A Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.

B Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

C Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.

D Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.

Câu hỏi 37 :

Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen ?

A Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.

B Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.

C Khắc phục sai hỏng di truyền.

D Thêm chức năng mới cho tế bào.

Câu hỏi 38 :

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:

A Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.

B Trước sinh.

C Sơ sinh.

D Thiếu niên.

Câu hỏi 39 :

Điều nào sau đây không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai ?

A Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.

B Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.

C Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.

D  Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.

Câu hỏi 40 :

Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:

A Số lượng nơtron trong não bộ của con người.  

B Sự trưởng thành của con người.

C Chất lượng não bộ của con người.

D Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK