A Nhóm máu giống nhau
B Nhóm máu khác nhau
C Màu da giống nhau
D Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường
A Bệnh máu khó đông
B Màu da
C Nhóm máu
D Khối lượng cơ thể
A Xác định tính trạng do gen hay do môi trường qui định
B Xác định gen qui định tính trạng là loại gen nào và nằm ở trên NST thường hay NST giới tính.
C Xác định tính trạng do gen gây ra hay do NST gây ra
D Xác định được gen gây bệnh di truyền thẳng hay di truyền chéo
A Hai đứa trẻ cùng giới tính
B Hai đứa trẻ cùng kiểu gen
C Hai đứa trẻ cùng đặc điểm tâm lí
D Hai đứa trẻ cùng nhóm máu
A Phát hiện các cấu trúc và số lượng bất thường của bộ NST của người.
B Tìm ra vị trí của các gen ở trên NST để lập bản đồ di truyền
C Tìm ra qui luật di truyền của các tính trạng ở trong tế bào người
D Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để điều trị kịp thời.
A Bệnh bạch tạng
B Bệnh máu khó đông
C Bệnh PKU
D Bệnh Đao
A Hội chứng Đao
B Bệnh ung thư máu
C Hội chứng Claiphenter
D Hội chứng Tooc nơ
A Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
B Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
C Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh
D Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai không mắc bệnh
A Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau.
B Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau.
C Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).
D Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau.
A Bố và mẹ bị bệnh thì tất cả các con của họ bị bệnh
B Bệnh được biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ
C Bố và mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
D Bố hoặc mẹ bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh
A phương pháp lai phân tích
B Phương pháp nghiên cứu phả hệ
C Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
D ương pháp nghiên cứu tế bào
A Sinh sản chậm, đẻ it con
B Số lượng NST nhiều, ít sai khác nhau về hình dạng và kích thước.
C Các đặc điểm hình thái sinh lí đã được nghiên cứu toàn diện nhất.
D Có thể dùng phương pháp lai để nghiên cứu phả hệ
A Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất.
B Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường.
C Trẻ đồng sinh cùng trứng có vật chất di truyền giống các anh chị em trong gia đình nên sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của môi trường lên kiểu hình.
D Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh.
A Mất 1 cặp nu
B Thay thế 1 cặp nu
C Thêm 1 cặp nu
D Cấu trúc NST
A Tế bào
B Trẻ đồng sinh
C điện di
D Phân tích hóa sinh
A Nghiên cứu tế bào học
B Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C Nghiên cứu phả hệ
D Phân tích hóa sinh
A Tế bào xoma
B Tế bào tiền phôi
C Giao tử
D Hợp tử
A Ung thư máu
B Các bệnh về hemoglobin (Hb)
C Các bệnh về yếu tố đông máu
D Các bệnh về protein huyết thanh
A Xác định cá thể (trong trường hợp tai nạn máy bay, hỏa hoạn… không còn nguyên xác).
B Để xác định mối quan hệ huyết thống (cha – con….)
C Để chuẩn đoán, phân tích và phân biệt được các bệnh di truyền và không di truyền
D Để sử dụng trong khoa học hình sự trong việc xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
A Các gen ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện.
B Tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
C AND ti thể có dạng vòng và thường phân li không đều về các tế bào con.
D B và C đúng
A Nhóm máu giống nhau
B Nhóm máu khác nhau
C Màu da giống nhau
D Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường
A Bệnh máu khó đông
B Màu da
C Nhóm máu
D Khối lượng cơ thể
A Xác định tính trạng do gen hay do môi trường qui định
B Xác định gen qui định tính trạng là loại gen nào và nằm ở trên NST thường hay NST giới tính.
C Xác định tính trạng do gen gây ra hay do NST gây ra
D Xác định được gen gây bệnh di truyền thẳng hay di truyền chéo
A Hai đứa trẻ cùng giới tính
B Hai đứa trẻ cùng kiểu gen
C Hai đứa trẻ cùng đặc điểm tâm lí
D Hai đứa trẻ cùng nhóm máu
A Phát hiện các cấu trúc và số lượng bất thường của bộ NST của người.
B Tìm ra vị trí của các gen ở trên NST để lập bản đồ di truyền
C Tìm ra qui luật di truyền của các tính trạng ở trong tế bào người
D Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để điều trị kịp thời.
A Bệnh bạch tạng
B Bệnh máu khó đông
C Bệnh PKU
D Bệnh Đao
A Hội chứng Đao
B Bệnh ung thư máu
C Hội chứng Claiphenter
D Hội chứng Tooc nơ
A Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
B Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
C Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh
D Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai không mắc bệnh
A Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau.
B Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau.
C Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).
D Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau.
A Bố và mẹ bị bệnh thì tất cả các con của họ bị bệnh
B Bệnh được biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ
C Bố và mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
D Bố hoặc mẹ bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh
A phương pháp lai phân tích
B Phương pháp nghiên cứu phả hệ
C Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
D ương pháp nghiên cứu tế bào
A Sinh sản chậm, đẻ it con
B Số lượng NST nhiều, ít sai khác nhau về hình dạng và kích thước.
C Các đặc điểm hình thái sinh lí đã được nghiên cứu toàn diện nhất.
D Có thể dùng phương pháp lai để nghiên cứu phả hệ
A Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất.
B Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường.
C Trẻ đồng sinh cùng trứng có vật chất di truyền giống các anh chị em trong gia đình nên sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của môi trường lên kiểu hình.
D Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh.
A Mất 1 cặp nu
B Thay thế 1 cặp nu
C Thêm 1 cặp nu
D Cấu trúc NST
A Tế bào
B Trẻ đồng sinh
C điện di
D Phân tích hóa sinh
A Nghiên cứu tế bào học
B Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C Nghiên cứu phả hệ
D Phân tích hóa sinh
A Tế bào xoma
B Tế bào tiền phôi
C Giao tử
D Hợp tử
A Ung thư máu
B Các bệnh về hemoglobin (Hb)
C Các bệnh về yếu tố đông máu
D Các bệnh về protein huyết thanh
A Xác định cá thể (trong trường hợp tai nạn máy bay, hỏa hoạn… không còn nguyên xác).
B Để xác định mối quan hệ huyết thống (cha – con….)
C Để chuẩn đoán, phân tích và phân biệt được các bệnh di truyền và không di truyền
D Để sử dụng trong khoa học hình sự trong việc xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
A Các gen ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện.
B Tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
C AND ti thể có dạng vòng và thường phân li không đều về các tế bào con.
D B và C đúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK