Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập vật chất di truyền cấp độ phân tử

Bài tập vật chất di truyền cấp độ phân tử

Câu hỏi 6 :

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Khối lượng phân tử prôtêin nói trên bằng:

A 27000 đơn vị cacbon        

B 31400 đơn vị cacbon     

C 32780 đơn vị cacbon        

D 35400 đơn vị cacbon

Câu hỏi 7 :

Liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung A – U, G – X giữa một số cặp nuclêôtit trong phân tử ARN vận chuyển có tác dụng:

A Tạo tính đa dạng cho ARN vận chuyển      

B Tạo tính đặc thù cho ARN vận chuyển

C Ổn định vị trí các đơn phân trên phân tử ARN vận chuyển             

D Ổn định thuỳ tròn mang bộ ba đối mã

Câu hỏi 8 :

Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:

A A = T = 15% và G = X = 35%.         

B A = T = 35% và G = X = 15%.

C A = T = 30% và G = X = 20%.         

D A = T = 20% và G = X = 30% 

Câu hỏi 12 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nu loại G. Mạch 1 của gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại của mạch 1 của gen này là:

A A=450, T=150, G=150, X=750                  

B A=750, T=150, G=150, X=150

C A=450, T=150, G=750, X=150        

D A=150, T=450, G=750, X=150

Câu hỏi 15 :

Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch 1 của gen có A + T = 600 số nu mỗi loại của gen trên là:

A A=T=1200, G=X=300   

B A=T=900, G=X=600

C A=T=300, G=X=1200

D A=T=600, G=X=900

Câu hỏi 20 :

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi phân tử ADN là :

A Hàm lượng ADN trong nhân tế bào   

B Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nu trên ADN

C Tỉ lệ 

D Thành phần các bộ ba nu trên ADN

Câu hỏi 22 :

Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?

A ADN của người bệnh đang nhân đôi.

B ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.

C ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.

D ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.

Câu hỏi 26 :

Những loại axit amin đều chỉ do 1 bộ ba mã hoá đó là:

A Met, Trp

B Pro, Leu

C Met, Arg

D Trp, Arg

Câu hỏi 28 :

Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet .Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 

A A = T = 360; G = X = 540      

B A = T = 540; G = X = 360 

C A = T = 270; G = X = 630                

D A = T = 630; G = X = 270

Câu hỏi 30 :

Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nuclêôtit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng?   

A Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.

B Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.

C Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

D Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.

Câu hỏi 36 :

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Khối lượng phân tử prôtêin nói trên bằng:

A 27000 đơn vị cacbon        

B 31400 đơn vị cacbon     

C 32780 đơn vị cacbon        

D 35400 đơn vị cacbon

Câu hỏi 37 :

Liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung A – U, G – X giữa một số cặp nuclêôtit trong phân tử ARN vận chuyển có tác dụng:

A Tạo tính đa dạng cho ARN vận chuyển      

B Tạo tính đặc thù cho ARN vận chuyển

C Ổn định vị trí các đơn phân trên phân tử ARN vận chuyển             

D Ổn định thuỳ tròn mang bộ ba đối mã

Câu hỏi 38 :

Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:

A A = T = 15% và G = X = 35%.         

B A = T = 35% và G = X = 15%.

C A = T = 30% và G = X = 20%.         

D A = T = 20% và G = X = 30% 

Câu hỏi 42 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nu loại G. Mạch 1 của gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại của mạch 1 của gen này là:

A A=450, T=150, G=150, X=750                  

B A=750, T=150, G=150, X=150

C A=450, T=150, G=750, X=150        

D A=150, T=450, G=750, X=150

Câu hỏi 45 :

Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch 1 của gen có A + T = 600 số nu mỗi loại của gen trên là:

A A=T=1200, G=X=300   

B A=T=900, G=X=600

C A=T=300, G=X=1200

D A=T=600, G=X=900

Câu hỏi 50 :

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi phân tử ADN là :

A Hàm lượng ADN trong nhân tế bào   

B Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nu trên ADN

C Tỉ lệ 

D Thành phần các bộ ba nu trên ADN

Câu hỏi 52 :

Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?

A ADN của người bệnh đang nhân đôi.

B ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.

C ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.

D ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.

Câu hỏi 56 :

Những loại axit amin đều chỉ do 1 bộ ba mã hoá đó là:

A Met, Trp

B Pro, Leu

C Met, Arg

D Trp, Arg

Câu hỏi 58 :

Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet .Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 

A A = T = 360; G = X = 540      

B A = T = 540; G = X = 360 

C A = T = 270; G = X = 630                

D A = T = 630; G = X = 270

Câu hỏi 60 :

Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nuclêôtit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng?   

A Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.

B Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.

C Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

D Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.

Câu hỏi 64 :

Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:

A A = T = 15% và G = X = 35%.         

B A = T = 35% và G = X = 15%.

C A = T = 30% và G = X = 20%.         

D A = T = 20% và G = X = 30% 

Câu hỏi 67 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nu loại G. Mạch 1 của gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại của mạch 1 của gen này là:

A A=450, T=150, G=150, X=750                  

B A=750, T=150, G=150, X=150

C A=450, T=150, G=750, X=150        

D A=150, T=450, G=750, X=150

Câu hỏi 70 :

Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch 1 của gen có A + T = 600 số nu mỗi loại của gen trên là:

A A=T=1200, G=X=300   

B A=T=900, G=X=600

C A=T=300, G=X=1200

D A=T=600, G=X=900

Câu hỏi 74 :

Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?

A ADN của người bệnh đang nhân đôi.

B ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.

C ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.

D ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.

Câu hỏi 78 :

Những loại axit amin đều chỉ do 1 bộ ba mã hoá đó là:

A Met, Trp

B Pro, Leu

C Met, Arg

D Trp, Arg

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK