A 0,87 g
B 0,78 g
C 7,8 g
D 8,7 g
A N0 /6
B N0 /16
C N0 /9
D N0 /4
A 93,75 g
B 87,5 g
C 12,5 g
D 6,25 g
A gần 0,75g
B hơn 0,75g một lượng nhỏ
C gần 0,25g
D hơn 0,25g một lượng nhỏ
A 23,9.1021
B 2,39.1021
C 3,29.1021
D 32,9.1021
A 15g
B 20g
C 25g
D 30g
A 25%
B 75%
C 12,5%
D 87,5%
A 5,60 g
B 35,84 g
C 17,92 g
D 8,96 g
A 24N0, 12 N0, 6 N0
B 16√2 N0, 8 N0, 4 N0
C 16 N0, 8 N0, 4 N0
D 16√2 N0, 8√2 N0, 4√2 N0
A 4N0
B 6N0
C 8N0
D 16N0
A N0/2
B N0/√2
C N0/4
D N0√2
A 25,25%
B 93,75%
C 6,25%
D 13,5%
A 3,2 gam
B 2,5 gam
C 4,5 gam
D 1,5 gam
A 4A1/A2
B 4A2/A1
C 3A2/A1
D 3A1/A2
A 3,55.1010 hạt
B 3,40.1010 hạt
C 3,75.1010 hạt
D 3,70.1010 hạt
A 7
B 3
C 1/3
D 1/7
A 97,12%
B 80,09%
C 31,17%
D 65,94%
A 1,9375 g
B 0,0625g
C 1,25 g
D một đáp án khác
A 0,92m0
B 0,06m0
C 0,98m0
D 0,12m0
A 2/3
B 3
C 3/2
D 1/3
A 18
B 3
C 12
D 1/12
A 12,2%
B 27,8%
C 30,2%
D 42,7%
A 1,296.1020
B 2,15.1020
C 0,125.1020
D 1,25.1020
E 1,296.1020
A 2,529.1021
B 2,529.1018
C 3,896.1014
D 3,896.1017
A 6,25%.
B 12,5%.
C 87,5%.
D 93,75%.
A 85 %
B 87,5 %
C 82, 5 %
D 80 %
A 0,87 g
B 0,78 g
C 7,8 g
D 8,7 g
A N0 /6
B N0 /16
C N0 /9
D N0 /4
A 93,75 g
B 87,5 g
C 12,5 g
D 6,25 g
A gần 0,75g
B hơn 0,75g một lượng nhỏ
C gần 0,25g
D hơn 0,25g một lượng nhỏ
A 23,9.1021
B 2,39.1021
C 3,29.1021
D 32,9.1021
A 15g
B 20g
C 25g
D 30g
A 25%
B 75%
C 12,5%
D 87,5%
A 5,60 g
B 35,84 g
C 17,92 g
D 8,96 g
A 24N0, 12 N0, 6 N0
B 16√2 N0, 8 N0, 4 N0
C 16 N0, 8 N0, 4 N0
D 16√2 N0, 8√2 N0, 4√2 N0
A 4N0
B 6N0
C 8N0
D 16N0
A N0/2
B N0/√2
C N0/4
D N0√2
A 25,25%
B 93,75%
C 6,25%
D 13,5%
A 3,2 gam
B 2,5 gam
C 4,5 gam
D 1,5 gam
A 4A1/A2
B 4A2/A1
C 3A2/A1
D 3A1/A2
A 3,55.1010 hạt
B 3,40.1010 hạt
C 3,75.1010 hạt
D 3,70.1010 hạt
A 7
B 3
C 1/3
D 1/7
A 97,12%
B 80,09%
C 31,17%
D 65,94%
A 1,9375 g
B 0,0625g
C 1,25 g
D một đáp án khác
A 0,92m0
B 0,06m0
C 0,98m0
D 0,12m0
A 2/3
B 3
C 3/2
D 1/3
A 18
B 3
C 12
D 1/12
A 12,2%
B 27,8%
C 30,2%
D 42,7%
A 1,296.1020
B 2,15.1020
C 0,125.1020
D 1,25.1020
E 1,296.1020
A 2,529.1021
B 2,529.1018
C 3,896.1014
D 3,896.1017
A 6,25%.
B 12,5%.
C 87,5%.
D 93,75%.
A 85 %
B 87,5 %
C 82, 5 %
D 80 %
A N0 (1 – e-λt )
B N0 eλt
C N0 e-λt
D N0 (1- eλt )
A 7 proton và 5 notron
B 6 proton và 12 notron
C 6 proton và 6 notron
D 7 proton và 12 notron
A có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
B là dòng các hạt nhân .
C không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D là dòng các hạt nhân
A Tia γ là sóng điện từ.
B Tia α là dòng các hạt nhân của nguyên từ 24He
C Tia β là dòng hạt mang điện.
D Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ.
A 98,1%.
B 13,8%.
C 1,9%.
D 86,2%
A 1,9375 g.
B 0,0625 g.
C 1,25 g.
D 1,73 g.
A 30,2%.
B 27,8%.
C 12,2%.
D 42,7%.
A Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ xảy ra càng mạnh.
B Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh.
C Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
D Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
A N0/4
B N0/8
C 3 N0/4
D 7 N0/8
A 4N0.
B 6N0.
C 8N0.
D 16N0.
A 1/4.
B 4.
C 4/5.
D 5/4.
A 25,25%.
B 93,75%.
C 6,25%.
D 13,5%.
A 82
B 210
C 124
D 206
A Tia \(\gamma \) không mang điện tích
B Tia \(\gamma \) có bản chất là sóng điện từ
C Tia \(\gamma \) có khả năng đâm xuyên rất mạnh
D Tia \(\gamma \) có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng
A 0,87g.
B 0,78g.
C 0,69g.
D 0,92g.
A 1,9375g
B 0,0625g
C 1,2415g
D 0,7324g
A Tia β+.
B Tia γ.
C Tia α.
D Tia β–.
A \(\gamma ,{\beta ^ - },\alpha \)
B \(\alpha ,{\beta ^ - },\gamma \)
C \({\beta ^ - },\alpha ,\gamma \)
D \({\beta ^ - },\gamma ,\alpha \)
A 50g
B 175g
C 25g
D 150g
A 30 h.
B 7h
C 15 h
D 22 h
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK