– Đột biến gen

Câu hỏi 2 :

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến:

A Thêm 1 cặp nuclêôtit.

B Thêm 2 cặp nuclêôtit.

C Mất 1 cặp nuclêôtit.

D Thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Câu hỏi 3 :

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất:

A Mất một cặp nuclêôtit.

B Thêm một cặp nuclêôtit.

C Thay thế một cặp nuclêôtit.

D Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

Câu hỏi 5 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?

A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.

D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

Câu hỏi 9 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

B Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

C Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Câu hỏi 12 :

Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 1953. Nếu chiều dài gen không đổi, đột biến trên thuộc dạng:

A Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.

B Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.

C Thêm 1 cặp G – X.

D Thêm 1 cặp A – T.

Câu hỏi 13 :

Một gen có chiều dài 5100Å và có 30%A. Gen bị đột biến mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20A và G= 3/2A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là ?

A A = T = 880 và G = X = 1320.

B A = T = 570 và G = X = 1320.

C A = T = 880 và G = X = 570.

D A = T = 570 và G = X = 880.

Câu hỏi 22 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

C Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D Đột biến gen hầu hết là có hại.

Câu hỏi 24 :

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

A Môi trường sống và tổ hợp gen.

B Tần số phát sinh đột biến.

C Số lượng cá thể trong quần thể.

D Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.

Câu hỏi 25 :

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì:

A Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

B Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

C Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Câu hỏi 26 :

Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính:

A Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

B Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.

C Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

D Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.

Câu hỏi 28 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

B Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu hỏi 29 :

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:

A Mã di truyền có tính thoái hóa.

B Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C ADN của vi khuẩn có dạng vòng.

D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.

Câu hỏi 30 :

Một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:

A A – T* → T* - G → G – X.

B A – T* → T* - X → G – X.

C A – T * → G – T* → G – X

D A – T* → A – G → G – X.

Câu hỏi 31 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?

A Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.

B Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

C Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.

D ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.

Câu hỏi 33 :

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến:

A Thêm 1 cặp nuclêôtit.

B Thêm 2 cặp nuclêôtit.

C Mất 1 cặp nuclêôtit.

D Thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Câu hỏi 34 :

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất:

A Mất một cặp nuclêôtit.

B Thêm một cặp nuclêôtit.

C Thay thế một cặp nuclêôtit.

D Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

Câu hỏi 36 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?

A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.

D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

Câu hỏi 40 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

B Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

C Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Câu hỏi 43 :

Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 1953. Nếu chiều dài gen không đổi, đột biến trên thuộc dạng:

A Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.

B Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.

C Thêm 1 cặp G – X.

D Thêm 1 cặp A – T.

Câu hỏi 44 :

Một gen có chiều dài 5100Å và có 30%A. Gen bị đột biến mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20A và G= 3/2A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là ?

A A = T = 880 và G = X = 1320.

B A = T = 570 và G = X = 1320.

C A = T = 880 và G = X = 570.

D A = T = 570 và G = X = 880.

Câu hỏi 53 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

B Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

C Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D Đột biến gen hầu hết là có hại.

Câu hỏi 55 :

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

A Môi trường sống và tổ hợp gen.

B Tần số phát sinh đột biến.

C Số lượng cá thể trong quần thể.

D Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.

Câu hỏi 56 :

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì:

A Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

B Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

C Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Câu hỏi 57 :

Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính:

A Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

B Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.

C Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

D Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.

Câu hỏi 59 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

B Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu hỏi 60 :

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:

A Mã di truyền có tính thoái hóa.

B Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C ADN của vi khuẩn có dạng vòng.

D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.

Câu hỏi 61 :

Một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:

A A – T* → T* - G → G – X.

B A – T* → T* - X → G – X.

C A – T * → G – T* → G – X

D A – T* → A – G → G – X.

Câu hỏi 62 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?

A Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.

B Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

C Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.

D ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK