Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 39 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 39 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Khi thiết kế mặt cắt đập bê tông, khoảng cách bt từ mặt thượng lưu đập đến trục ống tiêu nước hay mặt thượng lưu của hành lang cần lấy bằng bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn h/Jcp, với h- cột nước trên mặt cắt tính toán, Jcp- gradient thấm cho phép của bê tông mặt thượng lưu đập

B. Theo a, nhưng không nhỏ hơn 1m

C. Theo a, nhưng không nhỏ hơn 2m

D. Theo a, nhưng không nhỏ hơn 3m

Câu hỏi 2 :

Khi thiết kế đập tràn trên nền đá, lưu lượng cho phép của dòng chảy đổ xuống hạ lưu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?

A. Đường kính hòn đá hoặc phân khối đá nền hạ lưu và chiều sâu hố xói

B. Chiều rộng lòng dẫn hạ lưu

C. Cột nước công tác của tràn

D. Cả 3 điều kiện trên

Câu hỏi 3 :

Trong kết cấu của khớp nối biến dạng lâu dài của đập bê tông cần bố trí những bộ phận gì?

A. Vật chắn nước, ống thu nước phía sau vật chắn

B. Giếng và hành lang kiểm tra, sửa chữa

C. Cả a và b

D. Cả a, b và ống để rót vật liệu chống thấm vào khớp nối

Câu hỏi 4 :

Trong phân tích ứng suất- biến dạng của thân đập bê tông và nền đá theo phương pháp lý thuyết đàn hồi, khi nào thì cần xét đến các lỗ khoét trong đập?

A. Bề rộng của lỗ khoét lớn hơn 5% bề rộng mặt cắt tính toán của đập

B. Bề rộng của lỗ khoét lớn hơn 10% bề rộng mặt cắt tính toán của đập

C. Bề rộng của lỗ khoét lớn hơn 15% bề rộng mặt cắt tính toán của đập

D. Không cần xét

Câu hỏi 5 :

Khi xác định trạng thái ứng suất- biến dạng của đập bê tông trên nền đá bằng phương pháp lý thuyết đàn hồi, khi nào thì cần phân biệt các vùng bê tông trong thân đập?

A. Khi tỷ số mô đun đàn hồi của các vùng lớn hơn hoặc bằng 2

B. Khi tỷ số mô đun đàn hồi của các vùng lớn hơn hoặc bằng 3

C. Khi tỷ số mô đun đàn hồi của các vùng lớn hơn hoặc bằng 5

D. Lấy theo trị số trung bình, không phân biệt vùng

Câu hỏi 7 :

Khi thiết kế đập bê tông trên nền không phải đá có sử dụng cừ chống thấm phía dưới sân trước đập thì chiều sâu đóng cừ được chọn như thế nào?

A. Chiều sâu đóng cừ không nhỏ hơn 3m

B. Chiều sâu đóng cừ không nhỏ hơn 2,5m; chiều sâu phần cừ đóng vào đất không thấm không nhỏ hơn 1m

C. Chiều sâu phần cừ đóng vào đất không thấm không nhỏ hơn 0,5m

D. Cả a và c

Câu hỏi 8 :

Tính toán độ bền và ổn định của đập bê tông theo nhóm trạng thái giới hạn thứ hai cần thực hiện với các nội dung nào sau đây?

A. Độ bền cục bộ của nền

B. Biến dạng của công trình, sự hình thành khe nứt, sự mở rộng các khớp nối thi công

C. Theo b và sự mở rộng các vết nứt trong kết cấu

D. Theo a và b

Câu hỏi 9 :

Cấp của công trình thủy lợi được xác định theo các tiêu chí nào sau đây?

A. Theo năng lực phục vụ

B. Theo dung tích lớn nhất của hồ

C. Theo a, b và loại công trình, chiều cao công trình, loại nền

D. Theo a và b

Câu hỏi 10 :

Mức bảo đảm phục vụ tưới ruộng của công trình thủy lợi bằng bao nhiêu?

A. 85% cho tất cả các cấp công trình

B. 75% cho công trình cấp IV, 85% cho các cấp còn lại

C. 90% cho công trình cấp đặc biệt, 85% cho các cấp còn lại

D. 75% cho tất cả các cấp công trình

Câu hỏi 11 :

Thời gian cho phép dung tích bồi lắng của hồ chứa nước bị lấp đầy là bao nhiêu?

A. Cấp đặc biệt, cấp I: 100 năm; cấp II: 75 năm; cấp III, IV: 50 năm

B. Cấp đặc biệt, cấp I: 150 năm; cấp II: 100 năm; cấp III, IV: 75 năm

C. 50 năm cho tất cả các cấp

D. 75 năm cho tất cả các cấp

Câu hỏi 12 :

Cao trình đỉnh đập đất được xác định theo những điều kiện nào?

A. Mực nước dâng bình thường, với gió lớn nhất thiết kế

B. Mực nước lũ thiết kế, với gió bình quân lớn nhất

C. Mực nước lũ kiểm tra, không xét sóng gió

D. Trị số lớn nhất trong các cao trình theo a, b, c

Câu hỏi 13 :

Tần suất gió thiết kế của đập cấp I, II bằng bao nhiêu?

A. Với MNDBT: 2%; Với MNLTK: 50%.

B. Với MNDBT: 2%; Với MNLTK: 25%.

C. Với MNDBT: 4%; Với MNLTK: 50%.

D. Với MNDBT: 4%; Với MNLTK: 25%.

Câu hỏi 17 :

Chiều dày ở đỉnh khối lõi của đập đất nhiều khối chọn bằng bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn 0,8m.

B. Không nhỏ hơn 1 m.

C. Không nhỏ hơn 3 m.

D. Không nhỏ hơn 5 m.

Câu hỏi 20 :

Sân phủ thượng lưu để chống thấm cho nền bồi tích của đập đất nên áp dụng khi nào?

A. Nền bồi tích dày

B. Có sẵn đất chống thấm thích hợp ở gần vị trí đập

C. Cả a và b, áp dụng với đập vừa và thấp

D. Cả a và b

Câu hỏi 21 :

Mái hạ lưu đập đất cần tính toán ổn định với các thời kỳ nào?

A. Thời kỳ thi công (bao gồm cả hoàn công)

B. Thời ký khai thác với dòng thấm ổn định

C. Khi mực nước hồ rút nhanh

D. Cả 3 phương án a, b và c

Câu hỏi 22 :

Để chống thấm cho nền bồi tích của đập đất, việc sử dụng tường răng có hiệu quả nhất trong điều kiện nào?

A. Nền thấm có chiều dày dưới 10m; mực nước ngầm thấp

B. Đập vừa và thấp

C. Đập vừa và cao

D. a và b

Câu hỏi 23 :

Vị trí hợp lý của tường răng chống thấm cho nền đập đất đồng chất được xác định như thế nào?

A. Tại tim đập

B. Cách chân đập thượng lưu từ 1/2 đến 1/3 bề rộng đáy đập

C. Cách chân đập thượng lưu từ 1/3 đến 1/4 bề rộng đáy đập

D. Sát chân đập thượng lưu

Câu hỏi 24 :

Độ sâu của tường răng cắm vào tầng ít thấm của nền đập đất cần khống chế bằng bao nhiêu?

A. Bằng 0,5m

B. Lớn hơn 0,5m

C. Không nhỏ hơn 1m

D. Không nhỏ hơn 1,5m

Câu hỏi 25 :

Trong thiết kế đập bê tông trọng lực, kích thước các đoạn đập và các khối đổ cần được xác định trên cơ sở phân tích ứng suất nhiệt và cần xét đến các điều kiện nào sau đây?

A. Kích thước các đoạn của nhà máy thủy điện, vị trí các lỗ xả nước trong thân đập

B. Hình dạng lòng dẫn, điều kiện địa chất nền, điều kiện khí hậu vùng xây dựng

C. Cả a và b

D. Cả a, b và phương pháp thi công đập

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK