A. Sai lệch chiều dài đoạn cọc là - 20mm
B. Có vết nứt rộng hơn 0.2mm
C. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10mm
D. Độ lệch mũi cọc khỏi tâm là 10mm
A. Bằng trị trung bình của loạt 10 nhát sau cùng
B. Tiến hành đóng từng nhát để theo dõi độ chối cho mỗi nhát
C. Đo độ lún của cọc, tần số đập của búa và áp lực hơi cho từng phút
D. Độ lún của cọc ở nhát cuối cùng
A. Cho từng m chiều dài cọc tới khi đạt độ sâu ép cọc theo thiết kế
B. Cho từng m chiều dài cọc tới khi đạt lực ép lớn nhất Pmax
C. Cho từng m chiều dài cọc tới khi đạt lực ép nhỏ nhất Pmin
D. Cho từng m chiều dài cọc tới khi đạt lực ép nhỏ nhất Pmin, sau đó ghi chép cho từng 20cm đến khi kết thúc
A. Chỉ cần thực hiện cho mỗi lô trộn mới
B. Kiểm tra dung trọng, độ nhớt, hàm lượng cát và độ pH phải được thực hiện cho từng cọc
C. Cao độ dung dịch phải bằng cao độ mực nước ngầm
D. Không kiểm tra chỉ tiêu tính năng của dung dịch nếu được tái sử dụng không quá 6 tháng
A. 0.1m
B. 0.2m
C. 0.3m
D. 0.4m
A. Áp lực dung dịch khoan luôn lớn hơn áp lực của đất và nước ngầm phía ngoài lỗ khoan
B. Áp lực dung dịch khoan luôn nhỏ hơn áp lực của đất và nước ngầm phía ngoài lỗ khoan
C. Cao hơn mực nước ngầm ít nhất 0.5m
D. Cao hơn mực nước ngầm ít nhất 1.0m
A. Mỗi cọc lấy 3 tổ mẫu (3 mẫu/tổ) cho ba phần, đầu, giữa và mũi cọc
B. Lấy mẫu theo quy định cứ 20m3 bê tông/01 tổ mẫu, mỗi tổ 3 mẫu.
C. Có thể sử dụng các phương pháp siêu âm, tán xạ Gamma, phương pháp động biến dạng nhỏ...
D. Có thể sử dụng phương pháp khoan lấy lõi
A. 0.5mm
B. 1.0mm
C. 1.5mm
D. 2.0mm
A. Dung sai cao độ: 2cm
B. Dung sai độ dốc: 0.5%
C. Dung sai khe hở với thước 3m: 3mm
D. Các câu trên đều sai
A. Gắn một lớp lưới thép phủ kín chiều dày mạch ghép, và trùm về hai bên từ 15cm đến 20cm
B. Sử dụng cát chế tạo vữa trát có hạt cốt liệu nhỏ hoặc bằng 1.25mm
C. Sử dụng xi măng Póoc-lăng có mác từ PC20 đến PC40 để chế tạo vữa
D. Trước khi trát phải phun cát, vẫy hoặc phu hồ xi măng
A. 15mm
B. 12mm
C. 10mm
D. 8mm
A. Trát liên tục lớp sau ngay sau khi trát xong lớp trước
B. Kẻ mặt trát thành các ô quả trám để tăng độ bám dính cho các lớp trát tiếp theo
C. Ngay sau khi trát lớp trước, phải phun nước làm ẩm trước khi trát tiếp
D. Mỗi lớp trát không được dày quá 12mm
A. Không cần bảo dưỡng
B. Che chắn tạo mát cho mặt trát
C. Sau khi trát 24 giờ nên tiến hành phun ẩm trên mặt trát
D. Ngay sau khi trát phải tiến hành tưới nước trên mặt trát
A. 3mm
B. 2mm
C. 1mm
D. 0.5mm
A. Mỗi tầng kiểm tra một lần
B. Kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0.5m đến 0.6m
C. Mỗi 5 hàng gạch kiểm tra 1 lần
D. Kiểm tra một lần khi được mời nghiệm thu hoàn thành
A. Từ 5cm đến 9cm
B. Từ 9cm đến 13cm
C. Từ 13cm đến 17cm
D. Chỉ cần quan tâm đến cường độ vữa đạt yêu cầu theo thiết kế
A. Trung bình 15mm
B. Từ 10mm đến 20mm
C. Từ 5mm đến 10mm
D. Từ 8mm đến 12mm
A. Không được lớn hơn 0.5mm
B. Không được lớn hơn 1.0mm
C. Không được lớn hơn 1.5mm
D. Không được lớn hơn 2.0mm
A. 70% cường độ theo mác thiết kế
B. 50% cường độ theo mác thiết kế
C. 50 daN/cm2
D. Sau khi đổ bê tông được 24 giờ, không cần quan tâm đến cường độ
A. Theo từng lô, mỗi lô 100 thanh thép cùng loại, chọn 5 thanh bất kỳ để kiểm tra
B. Theo từng lô, mỗi lô 100 thanh thép cùng loại, chọn 3 thanh bất kỳ để kiểm tra
C. Chọn 5 thanh bất kỳ trong toàn bộ số lượng được mời nghiệm thu để kiểm tra
D. Không kiểm tra công việc này, chỉ nghiệm thu toàn bộ cốt thép cấu kiện trước khi đổ bê tông
A. Chỉ thí nghiệm duy nhất một lần khi thiết kế thành phần cấp phối bê tông
B. Mỗi lần nghiệm thu vật tư xi măng chở đến cung cấp cho công trường
C. Lô xi măng đã được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất
D. Không cần thí nghiệm nếu nhà thầu đã cung cấp đầy đủ chứng chỉ xuất xứ và bộ hồ sơ hợp quy của xi măng
A. Phải thực hiện đối với bê tông có cấp độ bền B10 trở lên
B. Phải thực hiện đối với bê tông có cấp độ bền B15 trở lên
C. Phải thực hiện đối với bê tông có cấp độ bền B20 trở lên
D. Phải thực hiện đối với bê tông có cấp độ bền B25 trở lên
A. 2,5m
B. 2,0m
C. 1,5m
D. 1,0m
A. Đầm liên tục trong 5 phút.
B. Đầm liên tục trong thời gian do thiết kế quy định
C. Hỗn hợp bê tông ổn định không còn sụt xuống.
D. Vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa.
A. 5 ngày đêm và đồng thời bê tông đạt 60% cường độ thiết kế.
B. 6 ngày đêm và đồng thời bê tông đạt 70% cường độ thiết kế.
C. 7 ngày đêm và đồng thời bê tông đạt 80% cường độ thiết kế.
D. Cho đến khi bê tông đạt 100% cường độ thiết kế.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK