A. Đo đạc, định vị
B. Khoan lỗ mìn
C. Nổ mìn và thông gió
D. Đổ bê tông vỏ hầm
A. Kiểm tra gương đào và trạng thái của lỗ mìn trước khi nạp
B. Kiểm tra đảm bảo an toàn cho người và thiết bị máy móc
C. Trước khi nổ mìn máy móc phải di chuyển đến khoảng cách an toàn
D. Kiểm tra hộ chiếu khoan nổ
A. Kiểm tra bề mặt gương đào trước khi khoan
B. Đục bỏ các khối đá treo, tiêu huỷ các vật liệu nổ còn sót lại
C. Kiểm tra vị trí, hướng và chiều sâu các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ
D. Kiểm tra điều kiện địa chất trước gương đào để dự đoán điều kiện địa chất của bước đào tiếp theo
A. Đo biến dạng và ứng suất đá xung quanh hầm
B. Đo ứng suất bê tông phun, đo ứng suất thanh neo
C. Đo lượng nước ngầm thoát ra trong Hầm
D. Cả a và b đều đúng
A. Hình dạng và kích thước ván khuôn phải phù hợp với vỏ hầm thiết kế
B. Độ cứng ván khuôn hầm phải đủ để chịu được áp lực của bê tông không biến dạng quá mức cho phép
C. Kiểm tra số lượng và vị trí các cửa sổ đổ bê tông sao cho thuận lợi khi thi công và giám sát
D. Cả 3 đáp án trên
A. Khoan đặt ống thoát nước ngầm tại khu vực nước ngầm lớn
B. Lắp đặt lớp phòng nước trên bề mặt hệ thống kết cấu chống đỡ
C. Lắp đặt hệ thống ống thoát nước ngầm sau vỏ hầm
D. Lắp đặt hệ thống ống dẫn nước ngang, kênh trung tâm và hệ thống thông rửa ống thoát nước ngầm
A. Kiểm tra lớp phòng nước mềm và cùng với nó là lớp vải địa kỹ thuật đảm bảo khi lắp đặt không bị trùng, rách, thủng
B. Giám sát mối nối các tấm của lớp phòng nước
C. Lớp phòng nước phải được gắn cố định chắc chắn vào vách hang đào để đảm bảo không bị hỏng và rơi xuống trong quá trình đổ bê tông vỏ hầm
D. Cả 3 đáp án trên
A. Đo biến dạng với toạ độ 3 phương, thực hiện với khoảng cách 10 đến 30m theo chiều dài hầm
B. Đo dẫn hướng thi công hầm bằng thiết bị Laser
C. Đo ứng suất và biến dạng đất đá xung quanh hầm, thực hiện tại 01 mặt cắt cho đá loại V hoặc loại VI hoặc theo yêu cầu của Kỹ sư
D. Đo hệ số đào vượt
A. Nhà và công trình phục vụ những người làm việc của tàu điện ngầm
B. Công trình và thiết bị đảm bảo điều kiện sức khoẻ và an toàn lao động cho những người làm việc của tàu điện ngầm
C. Công trình và thiết bị bảo đảm an toàn cháy
D. Các giải pháp bảo vệ môi trường xung quanh
A. Hàm lượng cốt thép
B. Không quan tâm đến tính chất công trình và điều kiện thời tiết
C. Phương pháp vận chuyển và đổ bê tông vỏ hầm
D. Cả a và c đều đúng
A. 25 MPa
B. 30MPa
C. 28Mpa
D. 32Mpa
A. Ván khuôn được tháo dỡ trong vòng 12 giờ từ khi đổ bê tông như vậy có thể đúc 1 đốt trong vòng 1 ngày
B. Khi nào bê tông phải có đủ cường độ để chịu trọng lượng bản thân
C. Khi cường độ có thể đạt được ít nhất 8Mpa
D. Kết hợp cả 3 điều kiện trên
A. Đo thời gian của một shift bao gồm tất cả các hoạt động
B. Thời gian ngừng việc bao gồm cả thời gian đóng cửa
C. Ghi chép về đường ép và xoắn, thời gian làm việc của TBM cho một chu tình đào
D. Cường độ bê tông vỏ hầm đúc sẵn
A. Nền đắp đối với đường cao tốc, đường cấp I, cấp II và cấp III
B. Nền đào hoặc đắp có áp dụng kỹ thuật, công nghệ hoặc vật liệu mới
C. Nền đường đặc biệt (trên đất yếu, nền vùng sạt lở, nền đào đá cứng, nền đắp bằng vật liệu nhẹ)
D. Cả ba trường hợp trên
A. Đắp trực tiếp trên mặt nền tự nhiên
B. Đào bỏ lớp đất hữu cơ, sau đó đắp trực tiếp
C. Kết hợp đánh bậc cấp và đào bỏ lớp hữu cơ trước khi đắp
D. Xây dựng công trình chống đỡ phía dưới dốc (tường chắn các loại)
A. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 1%
B. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 2%
C. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 3%
D. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 4%
A. Đắp lấn dần từ chỗ cao xuống chỗ thấp
B. Đắp thành từng lớp từ chỗ thấp nhất lên cao dần
C. Đắp lẫn lộn các loại đất, đá, đất lẫn đá trên cùng một đoạn nền đường
D. Đắp loại đất có chỉ số sức chịu tải CBR thấp ở trên và cao ở phía dưới
A. Vật liệu có tính thoát nước tốt, tính nén lún nhỏ như đất lẫn sỏi cuội, cát lẫn đá dăm, cát hạt vừa, cát hạt thô
B. Đất có tính thoát nước kém
C. Cát mịn
D. Đá phong hóa
A. Thi công nổ mìn về ban đêm
B. Lắp đặt thuốc nổ ở các lỗ mìn cũ không nổ
C. Phải có cảnh báo và hiệu lệnh phòng tránh cho công trường và dân cư xung quanh
D. Đáp án a và b
A. 10 mm
B. 50 mm
C. 70 mm
D. 100 mm
A. Phương pháp dùng tấm ép cứng
B. Phương pháp dùng cần đo võng Benkelman
C. Phương pháp dùng dùng thiết bị đo độ võng FWD
D. Phương pháp dùng chùy xuyên động DCP
A. Độ hào mòn Los-Angeles của cốt liệu
B. Hàm lượng hạt thoi dẹt
C. Độ ẩm
D. Đáp án a và b
A. 7000 m2 kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
B. 9000 m2 kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
C. 7000 m2 kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên
D. 9000 m2 kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên
A. 3 mm
B. 5 mm
C. 7 mm
D. 10 mm
A. Sàng 2,36 mm
B. Sàng 4,75 mm
C. Sàng 0,425 mm
D. Sàng 1,18 mm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK