A. Mất điện nhánh nguồn cấp vào thanh góp
B. Ngắn mạch thanh góp
C. Bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ thanh góp
D. Sửa máy cắt của một trong các mạch phụ tải
A. Sửa máy cắt trên các mạch điện thì phụ tải mạch đó không mất điện
B. Sửa thanh góp thì phụ tải nối vào phân đoạn thanh góp được sửa chữa không mất điện
C. Sửa thanh góp thì phụ tải nối vào phân đoạn thanh góp không sửa chữa sẽ không bị mất điện
D. Ngắn mạch thanh góp thì phụ tải nối vào phân đoạn thanh góp bị ngắn mạch không mất điện
A. Sửa chữa máy cắt trên mạch đó
B. Sửa chữa thanh góp mà mạch đó nối vào
C. Ngắn mạch thanh góp mà mạch đó nối vào
D. Sửa chữa máy cắt liên lạc giữa hai thanh góp
A. +/- 5% điện áp định mức
B. + 5% và -10% điện áp định mức
C. +/- 10% điện áp định mức
D. + 10% và -5% điện áp định mức
A. Hình tia
B. Liên thông
C. Mạch vòng
D. Mạch vòng kín vận hành hở
A. Sử dụng nhiều trạm biến áp trung gian
B. Sử dụng ít trạm biến áp trung gian
C. Đưa mạch điện áp cao vào sát vị trí phụ tải công suất lớn
D. Đưa mạch trung tính vào sát vị trí phụ tải công suất lớn
A. 3 % điện áp danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp
B. 5 % điện áp danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp
C. 10 % điện áp danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp
D. 15 % điện áp danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp
A. 3%
B. 5%
C. 6,5%
D. 10%
A. 3%
B. 5%
C. 6,5%
D. 10%
A. 0,8
B. 0,9
C. 1
D. 1,2
A. Trung tính cách ly hoặc nối đất qua trở kháng
B. Nối đất trực tiếp (03 pha 03 dây) hoặc nối đất lặp lại (03 pha 04 dây)
C. Trung tính cách ly
D. Nối đất trực tiếp (nối đất trung tính, nối đất lặp lại, nối đất trung tính kết hợp)
A. Tạo lớp cát phủ bề mặt khu vực áp dụng công nghệ. Lớp này coi như lớp gia tải tĩnh.
B. Cắm bấc thấm để tạo hút nước thẳng đứng cho khu vực.
C. Tạo màng ngăn lớp cát trên khu vực với không khí.
D. Đây là quy trình mới nên cán bộ tư vấn giám sát phải biết và sử dụng thành thạo.
A. Trong bê tông đầm lăn có ít nước so với bê tông thông thường
B. Bê tông đầm lăn phải dùng phụ gia hạt mịn làm giảm nước mà vẫn giữ được độ linh động
C. Thi công bê tông đầm lăn phải có lực đầm lớn và lực nén chặt bê tông lớn nên phải dùng xe lu để đầm
D. Phải bảo đảm tất cả các tính chất nêu tại các phương án trên đây
A. Chỉ những công tác quan trọng
B. Mọi công tác thi công đều phải giám sát
C. Những công việc sau này bị che khuất do vật liệu khác lấp phủ
D. Những công tác ảnh hưởng đến việc thi công tiếp theo
A. Giám sát vào giờ hành chính
B. Giám sát vào ban đêm khi đổ bê tông
C. Khi nào trên công trường diễn ra các hoạt động xây dựng đều phải giám sát
D. Khi sắp nghiệm thu công tác xây dựng thì cần giám sát
A. Khi thi công đất, ngoài lớp đất nằm dưới mức nước ngầm bị bão hoà nước, cũng phải chú ý đến lớp đất ướt trên mức nước ngầm do hiện tượng mao dẫn
B. Tùy loại đất mà lớp đất bị mao dẫn có chiều cao: Cát thô, cát hạt trung và cát hạt nhỏ chiều cao mao dẫn là 0,5 m
C. Chiều cao mao dẫn là cát mịn và đất cát pha chiều cao mao dẫn là 1,5 m
D. Đất pha sét, đất sét và hoàng thổ chiều cao phải xác định tại hiện trường
A. Thép sử dụng làm ứng lực trước phải có catalogue
B. Lớp vỏ bọc cáp phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định về tính chất cơ học, nhiệt độ
C. Việc cắt các thanh hay bó thép ứng lực trước, nhất thiết phải mài bằng máy mài có tốc độ cao
D. Chỉ dẫn phải ghi đầy đủ trong chỉ dẫn kỹ thuật
A. Khi thi công nhà thầu có những điều làm chưa chuẩn mực nên cần giám sát để phát hiện kịp thời.
B. Cần giám sát để nhà thầu không bớt xén vật tư.
C. Cần giám sát để nhà thầu thực hiện dúng quy trình thi công.
D. Cần giám sát xem nhà thầu có thi công đúng tiến độ hay không.
A. Giám sát thi công đúng thiết kế được phê duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng
B. Giám sát theo đúng ý kiến của bên thiết kế
C. Giám sát theo lệnh ghi trong giấy giao việc của chủ đầu tư
D. Giám sát theo hướng dẫn của chuyên gia nước ngoài
A. Đúng là giám sát phải trung thực, khách quan, không vụ lợi
B. Giám sát phải theo ý muốn của chủ đầu tư, có lợi cho chủ đầu tư
C. Phải giám sát theo phương án rẻ nhất
D. Giám sát cẩn lựa theo lòng mong muốn của nhà thầu để họ hợp tác tốt với cán bộ giám sát
A. TCVN 4447:2012
B. TCVN 4447:1987
C. TCVN 9379: 2012
D. TCVN 9360: 2012
A. Thiết kế kỹ thuật công trình.
B. Thiết kế cơ sở của công trình.
C. Thiết kế lắp đặt thiết bị công trình.
D. Thiết kế biện pháp thi công đất.
A. Không được thải bừa bãi nước bẩn, đất rác bẩn ra khu vực công trình đang thi công
B. Được thải một phần nước bẩn, đất rác bẩn ra công trường
C. Không được thải nước bẩn nhưng được thải chút ít đất rác bẩn
D. Không được thải đất rác bẩn nhưng có thể thải ít nước bẩn
A. Khi lượng đất đắp quá nhiều, phải trữ sẵn đất đắp
B. Trong trường hợp không thể cân bằng giữa đất đào và đất đắp trong phạm vi công trình phải xác định vị trí bãi thải hoặc mỏ đất để chứa lượng đất dôi dư
C. Đất thải có thể san để tôn nền
D. Đất thải lấp những chỗ trũng được tính toán trước
A. Kiểm soát chất lượng lớp chịu tải của mặt đường
B. Chỉ cần hình thành con đường, quá trình sử dụng các lớp đất nền sẽ chặt dần
C. Chỉ cần lót một lớp đá hộc là đủ
D. Cần tuân theo chỉ dẫn kỹ thuật làm đường thi công đất
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK