A. Không quá 30 mm
B. Không quá 50 mm
C. Không quá 70 mm
D. Không quá 100 mm
A. 110°C khi sử dụng loại nhựa đường 60/70
B. 120°C khi sử dụng loại nhựa đường 60/70
C. 125°C khi sử dụng loại nhựa đường 60/70
D. 130°C khi sử dụng loại nhựa đường 60/70
A. Nhiệt độ không khí lớn hơn 15°C
B. Trời mưa
C. Nhiệt độ không khí thấp hơn 15°C
D. Cả hai trường hợp B và C
A. Độ kim lún ở 25°C
B. Độ ổn định lưu trữ 24h
C. Điểm hóa mềm (dụng cụ vòng và bi)
D. Độ kéo dài ở 25°C
A. Phương pháp Marshall
B. Phương pháp Superpave
C. Phương pháp Hveen
D. Tất cả các phương pháp trên
A. Phương pháp dùng thước 3 m
B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
C. Cả hai phương pháp A và B
D. Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy
A. Mưa tại hiện trường
B. Tốc độ gió ≥ 10,8 m/s (cấp 6 trở lên)
C. Nhiệt độ không khí ở hiện trường thi công
D. Cả A và B
A. Phương pháp sử dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL
B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
C. Phương pháp sử dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc
D. Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy
A. Thay búa nặng hơn và đóng tiếp
B. Thay búa rung để rung hạ cọc
C. Ngừng đóng, cắt cọc
D. Kiểm tra lại độ chối lý thuyết, nghỉ một thời gian sau đó đóng tiếp rồi mới quyết định
A. Đổ liên tục cho đến khi kết thúc
B. Chia thành các đợt đổ, thời gian mỗi đợt giới hạn trong 4 giờ
C. Chia thành các đợt đổ, thời gian nghỉ giữa mỗi đợt không ít hơn 4 giờ
D. Cả 3 cách làm trên đều được
A. Đổ bê tông đài cọc trong nước bằng phương pháp dùng ống rút thẳng đứng
B. Đổ bê tông đài cọc trong nước bằng phương pháp vữa dâng
C. Đổ bê tông trong nước để bịt đáy vòng vây, hút cạn nước rồi thi công đài cọc
D. Có thể làm theo một trong ba cách trên
A. Kiểm tra độ bền các bộ phận của giàn giáo
B. Kiểm tra độ cứng của giàn giáo
C. Khử các biến dạng không đàn hồi của giàn giáo và biến dạng dư của nền móng giàn giáo
D. Cả 3 mục đích trên
A. ≥ 70% R28
B. ≥ 80% R28
C. ≥ 90% R28
D. Tùy theo quy định của thiết kế
A. Căng đồng thời tất cả các bó
B. Căng từng bó theo thứ tự đã được tính toán trước của tư vấn thiết kế
C. Căng từng bó theo thứ tự bất kì
D. Có thể áp dụng một trong ba cách trên
A. Được xây dựng ở vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều
B. Được xây dựng ở vùng cửa sông, ven biển
C. Được xây dựng trên sông nằm sâu trong nội địa, nhưng có khả năng tiếp nhận tàu biển
D. Được xây dựng trên sông, có khả năng tiếp nhận cả tàu sông và tàu biển
A. Chủ đầu tư bàn giao mốc cho Nhà thầu thi công với sự có mặt của Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế
B. Tư vấn giám sát bàn giao mốc cho Nhà thầu thi công với sự có mặt của Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế
C. Tư vấn thiết kế bàn giao mốc cho Nhà thầu thi công với sự có mặt của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát
D. Tư vấn thiết kế giao mốc cho Chủ đầu tư với sự có mặt của Tư vấn giám sát và Nhà thầu thi công
A. Khi công trình có sự cố
B. Khi có quy định trong thiết kế được duyệt
C. Tư vấn giám sát yêu cầu
D. Trong toàn bộ quá trình xây dựng
A. Máy xúc gầu dây đặt trên sà lan
B. Máy xúc gầu nghịch đặt trên sà lan
C. Tàu xén thổi
D. Tàu hút bụng
A. Khoan lỗ vào nền đất và đóng cọc vào nền qua lỗ khoan
B. Khoan lỗ vào nền đất và đổ bê tông dưới nước tạo thành cọc
C. Đóng ống vách thép vào nền đất, khoan đất bên trong và đổ bê tông dưới nước
D. Bất kỳ phương pháp nào nêu trên
A. Thi công bằng phương pháp đóng
B. Thi công bằng phương pháp khoan nhồi
C. Thi công bằng phương pháp ép
D. Thi công bằng phương pháp rung
A. (1) Nạo vét, (2) San lấp bãi và sử lý nền (nếu có), (3) Đóng cọc; (4) Đổ đá mái dốc gầm bến, (5) Thi công kết cấu trên, (6) Thi công tường chắn hoặc kè bờ; (7) Thi công bãi sau bến và hệ thống kỹ thuật.
B. (1) Đóng cọc; (2) San lấp bãi và sử lý nền (nếu có); (3) Nạo vét; (4) Đổ đá mái dốc gầm bến, (5) Thi công kết cấu trên, (6) Thi công tường chắn hoặc kè bờ; (7) Thi công bãi sau bến và hệ thống kỹ thuật.
C. (1) Nạo vét, (2) San lấp bãi và sử lý nền (nếu có), (3) Đổ đá mái dốc gầm bến; (4) Đóng cọc; (5) Thi công kết cấu trên, (6) Thi công tường chắn hoặc kè bờ; (7) Thi công bãi sau bến và hệ thống kỹ thuật.
D. Bất kỳ một trong 3 phương án nêu trên.
A. Nền đất sét ở trạng thái nửa cứng đến cứng.
B. Nền đá gốc.
C. Nền cát chặt, cuội sỏi.
D. Bất kỳ một trong 3 phương án nêu trên.
A. Trong ụ khô
B. Trên ụ nổi
C. Trên bãi gần mép nước, sau đó hạ thủy bằng đường trượt
D. Một trong 3 phương án trên
A. Đổ bê tông liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi xong toàn bộ kết cấu thùng chìm
B. Đổ bê tông phần đáy trước, sau đó lần lượt đến vách chính và vách ngăn
C. Đổ bê tông từng bộ phận kết cấu theo chiều cao của thùng chìm
D. Một trong 3 phương án trên
A. Mực nước khi triều cao
B. Mực nước khi triều thấp
C. Mực nước khi triều trung bình
D. Một trong 3 phương án trên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK