A. Cát các loại (hạt mịn, hạt thô)
B. Đá các loại (đá dăm, đá hộc hoặc đá không phân cỡ)
C. Lấp bằng bê tông
D. Một trong 3 phương án trên
A. Bằng bê tông đổ tại chỗ
B. Bằng BTCT đúc sẵn, lắp ghép
C. Bằng BTCT đúc sẵn, lắp ghép kết hợp bê tông đổ tại chỗ
D. Một trong 3 phương án trên
A. Cọc BTCT tiết diện vuông
B. Cọc ống BTCT dự ứng lực
C. Cọc ván BTCT
D. Cọc ống thép
A. Một vị trí.
B. Hai vị trí.
C. Ba vị trí.
D. Một trong 3 trường hợp trên.
A. Căng trước khi đổ bê tông.
B. Căng sau khi đổ bê tông.
C. Vừa căng ứng lực vừa đổ bê tông.
D. Một trong 3 phương án trên.
A. Độ lún trung bình của cọc/1 nhát búa trong suốt quá trình đóng
B. Độ lún của cọc/1 nhát búa cuối cùng
C. Độ lún trung bình của cọc/1 nhát búa trong 01 mét cuối cùng
D. Độ lún trung bình của cọc/1 nhát búa trong loạt đóng cuối cùng
A. Đóng cọc bằng tàu chuyên dụng
B. Đóng cọc bằng búa treo trên cần cẩu và giá dẫn hướng
C. Đóng cọc bằng búa di chuyển trên hệ thống ray
D. Bất kỳ một trong 3 phương án trên
A. Cọc đã được đóng đến cao độ thiết kế
B. Cọc được đóng đến độ sâu đạt độ chối thiết kế
C. Cọc được đóng đến cao độ và đạt độ chối thiết kế
D. Cọc đóng chưa đến cao độ, nhưng đã đạt độ chối thiết kế
A. Kéo và neo giữ cọc vào vị trí thiết kế
B. Nhổ lên và đóng thay thế cọc khác
C. Đóng bổ sung cọc khác
D. Không xử lý cọc, mà điều chỉnh kết cấu trên cho phù hợp
A. Phương pháp đo độ chối đóng cọc
B. Phương pháp thử động biến dạng lớn PDA (Pile Dymamic Analyze)
C. Phương pháp thử động biến dạng nhỏ PIT (Pile Intergity Test)
D. Phương pháp thử tĩnh
A. Dựa trên loại, cấp bê tông được quy định trong thiết kế
B. Dựa trên cơ sở thiết kế công thức trộn
C. Dựa trên thí nghiệm trong phòng với vật liệu dự kiến sẽ sử dụng
D. Thực hiện tất cả các bước trên
A. Bê tông vừa được trộn xong ở trạm đang xả xuống xe chở
B. Bê tông được vận chuyển đến vị trí thi công, trước hoặc đang đổ vào ván khuôn
C. Bê tông làm mẫu được lấy ra từ trong ván khuôn
D. Bất kỳ một trong 3 thời điểm nêu trên
A. Cấp phối đá dăm loại I
B. Cấp phối đá dăm loại II
C. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 25 - 50 mm
D. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 40 - 60 mm
A. Cấp phối đá dăm loại I - Dmax = 25 mm
B. Cấp phối đá dăm loại II
C. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 25 - 50 mm
D. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 40 - 60 mm
A. Không phải xử lý gì và có thể thi công các lớp tiếp theo
B. Cần cầy xới lớp đầm tạm và trộn thêm đất khô vào để đắp
C. Cần đào bỏ lớp đất đầm tạm thay bằng lớp đất đạt tiêu chuẩn độ ẩm để đắp
D. Nếu còn khả năng thì đầm tiếp đạt độ chặt, nếu không phải cầy xới băm nhỏ, phơi lại
A. Không phải xử lý
B. Đắp đất bù lại
C. Không đắp đất bù lại, mà có biện pháp gia cường chống xói lở
D. Đáp án b hoặc đáp án c
A. Cầy xới lớp đất dưới, tưới ẩm, lấy đất cùng loại băm nhỏ 2 – 4 cm rải lên để đắp
B. Đào sâu lớp mặt xuống cho đủ chiều dầy quy định rồi mới rải đất lên đắp
C. Đắp lớp đất cùng loại dầy 20 cm sau đó gọt bớt để đảm bảo chiều dầy 10 cm
D. Một trong ba đáp án trên đều được
A. Chia thành từng lớp nằm ngang và đắp lần lượt từng bên
B. Chia thành từng lớp nằm ngang đối xứng, đắp đồng thời cả hai bên
C. Rải đất hai bên mang cống tới cao độ đỉnh cống và đầm đồng thời cả hai bên
D. Đáp án a hoặc đáp án b
A. Cần phải phân thành từng lớp đắp xen kẽ nhau
B. Mỗi loại đất được đắp thành một lớp trên suốt mặt cắt ngang
C. Khi lớp đất dễ thấm nước đắp trên lớp khó thấm nước, dốc ngang mặt lớp dưới phải ≥ 4%
D. Cả đáp án b và đáp án c
A. Rải đất ở giữa trước rồi tiến ra mép ngoài biên
B. Rải đất từ mép ngoài biên vào giữa
C. Theo đáp án a nhưng khi đắp tới độ cao 3m thì rải đất từ mép biên vào giữa
D. Đáp án a hoặc đáp án b đều đúng
A. Cần rải đất rộng hơn đường biên thiết kế 20 – 30 cm theo chiều thẳng so với mái dốc
B. Cần tăng số công đầm ở những vị trí này
C. Cần tăng cường thêm đầm thủ công sau đầm máy
D. Cả đáp án a và b
A. Hệ thống chống đỡ
B. Khối đất đá xung quanh và hệ thống chống đỡ
C. Vỏ hầm
D. Liên hợp giữa đất đá xung quanh, hệ thống chống đỡ và vỏ hầm
A. Rất cứng để chống lại sự biến dạng của đất đá
B. Rất mềm để không can thiệp vào sự phân bố lại ứng suất của đất đá
C. Có độ cứng phù hợp với hình dạng của gương hầm
D. Có độ cứng phù hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của đất đá xung quanh vách hang và gương hầm
A. Ngay lập tức để ngăn chặn biến dạng của đất đá
B. Tại thời điểm phù hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của đất đá
C. Tại thời điểm đất đá kết thúc quá trình biến dạng
D. Tại thời điểm phù hợp với điều kiện thi công
A. Tăng chiều dày lớp bê tông phun
B. Tăng thêm số lượng neo đá
C. Tăng cường hệ thống chống đỡ ban đầu bằng các vòm thép hình
D. Tăng chiều dày vỏ hầm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK