Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 38 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 38 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Khi thiết kế mặt cắt đê biển cần thực hiện những nội dung nào sau đây?

A. Xác định các kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh tường chắn sóng, thân đê và chân đê, kết cấu bảo vệ mái

B. Xác định các kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh tường chắn sóng, kết cấu mặt đê, các kết cấu chuyển tiếp

C. Xác định các kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh đê, thân đê và chân đê, các kết cấu chuyển tiếp

D. Xác định các kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh tường chắn sóng, kết cấu mặt đê, kết cấu bảo vệ mái

Câu hỏi 2 :

Khi thiết kế tường chống tràn đỉnh đê (gọi tắt là tường đỉnh) phải thực hiện các tính toán nào sau đây?

A. Tính toán kiểm tra độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất nền và yêu cầu chống thấm theo quy định

B. Tính toán kiểm tra độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất nền và yêu cầu chắn sóng theo quy định

C. Tính toán kiểm tra độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất biến dạng và yêu cầu chắn sóng theo quy định

D. Tính toán kiểm tra độ bền, ổn định về trượt, lật, ứng suất, lún, biến dạng và yêu cầu chắn sóng theo quy định

Câu hỏi 3 :

Khi tính toán ổn định chống trượt mái đê biển phía trong đồng phải tiến hành các tính toán nào sau đây?

A. Mực nước phía biển là mực nước lớn nhất, mực nước phía đồng là mực nước thấp nhất, đê chịu tác động của tải trọng sóng nhỏ nhất

B. Mực nước phía biển là mực nước thiết kế, mực nước phía đồng là mực nước thấp nhất, đê chịu tác động của tải trọng sóng thiết kế

C. Mực nước phía biển là mực nước lớn nhất, mực nước phía đồng là mực nước thiết kế, đê chịu tác động của tải trọng sóng nhỏ nhất

D. Mực nước phía biển là mực nước lớn nhất, mực nước phía đồng là mực nước thiết kế, đê chịu tác động của tải trọng sóng thiết kế

Câu hỏi 4 :

Ngoài tràn xả lũ chính, những hồ nào phải bố trí thêm tràn xả lũ dự phòng (tràn xả lũ vượt kiểm tra)?

A. Hồ từ cấp III trở lên

B. Hồ từ cấp II trở lên

C. Hồ từ cấp I trở lên

D. Chỉ áp dụng cho hồ cấp đặc biệt

Câu hỏi 5 :

Tần suất trận lũ vượt kiểm tra cho công trình từ cấp I trở xuống được quy định như thế nào?

A. Bằng tần suất lũ kiểm tra của công trình vượt 1 cấp so với công trình đang xét

B. Lũ cực hạn

C. Lũ có p = 0,01%

D. b hoặc c

Câu hỏi 6 :

Trong thiết kế công trình xả lũ, khi nào thì phải làm thí nghiệm mô hình để luận chứng tính hợp lý về bố trí và thiết kế thủy lực?

A. Công trình cấp I trở lên

B. Công trình cấp I trở lên hoặc công trình cấp II có điều kiện thủy lực phức tạp

C. Công trình cấp II trở lên

D. Công trình cấp III trở lên

Câu hỏi 7 :

Mục đích của việc khống chế độ ẩm khi đắp đập là gì?

A. Để phù hợp với điều kiện tự nhiên nơi thi công đập

B. Để tránh co ngót, nứt đập trong quá trình vận hành

C. Để tránh hiện tượng tan rã, lún ướt khi khối đắp bão hòa nước

D. Để đạt được độ chặt lớn nhất khi đắp

Câu hỏi 8 :

Khi sử dụng nhiều loại đất để đắp đập, chỉ tiêu thiết kế của đất đắp được xác định như thế nào?

A. Bằng chỉ tiêu trung bình, áp dụng chung cho toàn mặt cắt

B. Bằng chỉ tiêu của loại đất yếu nhất

C. Thí nghiệm và chọn chỉ tiêu tương ứng cho từng loại đất bố trí ở từng vùng riêng biệt của mặt cắt

D. Thí nghiệm với mẫu bằng vật liệu trộn lẫn tất cả các loại đất

Câu hỏi 9 :

Chiều dày đáy tường nghiêng bằng bê tông cốt thép của đập đất chọn bằng bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn H/Jcp (H- cột nước làm việc lớn nhất; Jcp: của vật liệu bê tông)

B. Không nhỏ hơn H/10

C. Theo điều kiện cấu tạo

D. Bằng 0,3 + mH (mét); m = 0,003-0,004

Câu hỏi 10 :

Nối tiếp đập đất với bờ vai bằng đất cần được xử lý như thế nào?

A. Mặt mái phần vai không dốc quá 1:1,5

B. Không đào dật cấp kiểu bậc thang

C. Cả a và b

D. Phải đào dật cấp kiểu bậc thang

Câu hỏi 11 :

Khi có cống ngầm đặt dưới đập đất thì cần áp dụng biện pháp nào để nối tiếp thân cống với đất đắp đập?

A. Làm các tường (cừ tai) cắm vào thân đập

B. Làm tầng lọc ngược bao quanh ống cống ở đoạn cuối cống

C. Cả a, b và đắp đất sét bọc quanh cống

D. Cả a và b

Câu hỏi 12 :

Chiều rộng của khớp nối nhiệt lâu dài của đập bê tông trên nền đá được xác định trên cơ sở tính toán biến dạng của các đoạn đập kề nhau và có đặc điểm nào sau đây?

A. Thay đổi theo khoảng cách ngang từ vị trí xét đến mặt thượng lưu đập

B. Thay đổi theo khoảng cách đứng từ vị trí xét đến mặt nền

C. Cả a và b

D. Không thay đổi trên toàn khớp nối

Câu hỏi 13 :

Để bảo vệ mặt tràn khỏi bị khí thực phá hủy khi lưu tốc vượt qua 15 m/s cần khống chế các gồ ghề cục bộ trên bề mặt trong phạm vi cho phép và bổ sung biện pháp nào sau đây?

A. Bọc thép phần mặt tràn có khả năng bị xâm thực

B. Đưa không khí vào dòng nước ở vùng có khả năng khí thực

C. Cả a và b

D. Hạn chế độ mở cửa van để khống chế lưu tốc trên mặt tràn

Câu hỏi 14 :

Hệ số an toàn nhỏ nhất cho phép về ổn định của công trình bê tông trên nền đất và đá nửa cứng bằng bao nhiêu (với công trình cấp I)?

A. Tổ hợp cơ bản: 1,20; tổ hợp đặc biệt: 1,08

B. Tổ hợp cơ bản: 1,20; tổ hợp đặc biệt: 1,14

C. Tổ hợp cơ bản: 1,20; tổ hợp đặc biệt: 1,26

D. Tổ hợp cơ bản: 1,20; tổ hợp đặc biệt: 1,20

Câu hỏi 15 :

Hệ số an toàn nhỏ nhất về ổn định của mái dốc nhân tạo bằng đất đắp cho phép bằng bao nhiêu (với công trình cấp I)?

A. Tổ hợp cơ bản: 1,35; tổ hợp đặc biệt: 1,428

B. Tổ hợp cơ bản: 1,35; tổ hợp đặc biệt: 1,35

C. Tổ hợp cơ bản: 1,35; tổ hợp đặc biệt: 1,282

D. Tổ hợp cơ bản: 1,35; tổ hợp đặc biệt: 1,215

Câu hỏi 16 :

Độ chặt (hệ số đầm nén) của đất đắp đập từ cấp III trở xuống được quy định bằng bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn 0,92

B. Không nhỏ hơn 0,95; với đập ở vùng có động đất từ cấp VII trở lên: không nhỏ hơn 0,97

C. Không nhỏ hơn 0,95

D. Không nhỏ hơn 0,97

Câu hỏi 17 :

Hệ số thấm K cho đất đắp bộ phận chống thấm của đập được quy định như thế nào?

A. Với đập đồng chất, K không được lớn hơn 10-4cm/s

B. Với tường lõi, tường nghiêng, sân trước, K không được lớn hơn 10-5cm/s

C. Cả a và b

D. Không quy định, miễn là kết quả tính thấm thỏa mãn các yêu cầu đặt ra

Câu hỏi 18 :

Để đắp khối gia tải hạ lưu trong đập đất nhiều khối, có thể sử dụng loại vật liệu nào?

A. Cát, đá sỏi, sạn, đá dăm, đá khai thác từ mỏ, đất đá đào thải từ các hố móng công trình

B. Bùn cát nạo vét từ đáy hồ, đáy sông

C. Cả a và b

D. Đất sét

Câu hỏi 19 :

Mục đích bố trí tầng lọc ngược phía dưới lớp gia cố mái thượng lưu đập đất là gì?

A. Để giảm chiều dày lớp gia cố chính

B. Phòng chống xói trôi đất thân đập do sóng và khi mực nước hồ hạ đột ngột

C. Giảm lún không đều của lớp gia cố chính

D. Cả 3 ý trên

Câu hỏi 20 :

Chiều dày đáy lõi chống thấm ở đập đất nhiều khối được chọn như thế nào?

A. Theo điều kiện cấu tạo với mái hai bên lõi m = 0,2

B. Thỏa mãn độ bền chống thấm của loại đất làm lõi: t = Z/Jcp

C. Không nhỏ hơn 1/4 chiều cao cột nước

D. Cả b và c

Câu hỏi 22 :

Bộ phận thoát nước kiểu áp mái hạ lưu ở đập đất có chức năng gì?

A. Thoát nước thấm, ngăn ngừa biến dạng thấm ở thân đập

B. Hạ thấp đường bão hòa trong thân đập

C. Thoát nước thấm cho đập và nền

D. Cả a và b

Câu hỏi 23 :

Tính toán ứng suất và biến dạng, chuyển vị thân, nền đập được quy định cho những đập nào?

A. Đập từ cấp I trở lên

B. Đập từ cấp II trở lên

C. Đập từ cấp III trở lên

D. Đập ở tất cả các cấp

Câu hỏi 24 :

Khi thiết kế đập đất từ cấp II trở lên, chiều sâu màn phụt chống thấm trong nền đá nứt nẻ mạnh được quy định như thế nào?

A. Đến độ sâu có lượng mất nước từ 3Lu đến 5Lu, cộng thêm 5m.

B. Không vượt quá 0,5H (H- đầu nước tại mặt cắt đang xét).

C. Theo a, nhưng không vượt quá 1H.

D. Cả a và b.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK