Vecto - Chuyên đề bất đẳng thức quan trọng trong toán học
Bài viết sau đây là sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan đến bất đẳng thức vecto. Có thể nói, đây là một dạng khá mới mẻ với nhiều bạn học sinh nhưng nó lại là một công thức rất quan trọng, được ứng dụng trong các bài tập chứng minh. Để làm tốt dạng bài tập này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
I. Định nghĩa
Vecto là gì?
Trong toán học sơ cấp, vecto (Vector trong tiếng Anh hay trong Hán-Việt là hướng lượng) là một đoạn thẳng có hướng. Ví dụ trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A và B bất kì ta có thể xác định được vecto \({\displaystyle {\overrightarrow {AB}}}\).
Trong toán học cao cấp, một vec to là một phần tử trong một không gian vectơ, được xác định bởi ba yếu tố: điểm đầu (hay điểm gốc), hướng (gồm phương và chiều) và độ lớn (hay độ dài).
II. Các phép tính cơ bản đối với vecto
1. Cộng hai vecto
Tính chất:
2. Trừ hai vecto
Vectơ đối của vectơ \( {\displaystyle {\overrightarrow {AB}}}\) là vectơ \( {\displaystyle {\overrightarrow {BA}}}\).
Ký hiệu: \({\displaystyle {\overrightarrow {AB}}}\)
Ta có: \({\displaystyle {\overrightarrow {AB}}}\) - \({\displaystyle {\overrightarrow {CD}}}\) = \({\displaystyle {\overrightarrow {AB}}}\) +(-\({\displaystyle {\overrightarrow {CD}}}\)).
3. Nhân 2 vecto
Với hai vectơ bất kì, với mọi số h và k, ta có
4. Tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng () của hai vectơ a và b nhân với cosin của góc α giữa hai vectơ đó, ký hiệu là: \({\displaystyle ({\vec {a}},{\vec {b}})}\)
\({\displaystyle {\vec {a}}\cdot {\vec {b}}=|{\vec {a}}||{\vec {b}}|\cos \alpha }\)
Các tính chất của tích vô hướng
Một số tính chất mở rộng
Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
\({\displaystyle {\vec {a}}.{\vec {b}}=a_{1}.b_{1}+a_{2}.b_{2}}\)
Hai vectơ \({\displaystyle {\vec {a}}}\)=(\({\displaystyle a_{1};a_{2})}\), \({\displaystyle {\vec {b}}}\)=(\({\displaystyle b_{1};b_{2})} \) đều khác \({\displaystyle {\vec {0}}}\) và vuông góc với nhau khi và chỉ khi \({\displaystyle a_{1}.b_{1}+a_{2}.b_{2}=0}\).
Có thể bạn quan tâm:
III. Bất đẳng thức vecto
1. Độ dài vecto
Trong mặt phẳng tọa độ hệ trục Oxy, vecto \(\overrightarrow{x}=(x_1;y_1)\) có độ dài là \(|\overrightarrow{x}|=\sqrt{x_1^2+y_1^2}\)
Trong không gian với hệ trục tọa Oxyz, vecto \(\overrightarrow{x}=(x_1;y_1;z_1)\) có độ dài là: \(\overrightarrow{x}=\sqrt{x_1^2+y_1^2+z_1^2}\)
2. Bất đẳng thức vecto
Cho hai vecto \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) (trong mặt phẳng hoặc không gian). Khi đó ta có:
Áp dụng nếu \(\vec{u} (x_1;y_1), \vec{v}(x_2;y_2)\) ta có:
Tham khảo thêm tại: Bất đẳng thức véc tơ
IV. Ứng dụng bất đẳng thức vecto
Để làm được bài tập dạng này thì phải biến đổi phương trình đã cho sau đí xét các vecto có tọa độ thích hợp rồi áp dụng một trong ba BĐT vecto trên và xét trường hợp dấu bằng xảy ra để đưa ra nghiệm của phương trình đã cho.
Để làm được dạng bài này ta biến đổi BĐT đã cho sau đó xét các vecto có tọa độ thích hợp rồi áp dụng một trong ba BBDDT vecto trên và xét trường hợp dấu bằng xảy ra để chứng minh bất đẳng thức đã cho.
Để làm được dạng bài này ta cần xét các vecto có tọa độ thích hợp sử dụng một trong ba bất đẳng thức vecto trên để tìm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho.
Trên đây là tổng hợp những thắc mắc kiến thức về chủ đề bất đẳng thức vecto mà các bạn học sinh hay gặp phải, chúng tôi hy vọng rằng bài viết sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn thành thạo với dạng bài tập này. Chúc các bạn đạt được điểm số cao!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK