A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
C
+ Xét bệnh P: bố mẹ (6 – 7) không bị bệnh P sinh con (11) bị bệnh P → gen qui định bệnh P là gen lặn
Mẹ (3) bị bệnh P sinh con trai bình thường → gen qui định bệnh P nằm trên NST thường
Qui ước: A: không bị bệnh P; a: bị bệnh P
+ Xét bệnh M: bố mẹ (1 – 2) không bị bệnh M sinh con (5) bị bệnh M → gen qui định bệnh M là gen lặn và nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định.
Qui ước: B: không bị bệnh M; b: bị bệnh M
+ Người số (4) không bị bệnh P sinh con (8) bị bệnh P aa → người số 4 dị hợp Aa → ý I sai
+ Kiểu gen người số (13):
→ Người số 13 có thể có 1 hoặc 2 cặp gen dị hợp → Ý II sai
+ Xét cặp (12 – 13):
Người số (13) có kiểu gen Aa
Người số (11) bị bệnh P có kiểu gen aa → (6) và (7) có kiểu gen Aa → người số (12) không bệnh có kiểu gen (1/3 AA : 2/3 Aa)
Ta có phép lai cặp (12 – 13) là: \(Aa \times (1/3\,\,AA:2/3\,\,Aa) \leftrightarrow (1/2\,\,A:1/2\,\,a) \times (2/3\,\,A:1/3\,\,a)\)
→ Xác suất bệnh P = 1/2 x 1/3 = 1/6. Xác suất không bị bệnh P = 1 – 1/6 = 5/6
Người số (12) có kiểu gen XBY
Người số (13) có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb
Ta có phép lai cặp (12 – 13) là: \({X^B}Y \times (1/2\,\,{X^B}{X^B}:1/2\,\,{X^B}{X^b}) \leftrightarrow (1/2\,\,{X^B}:1/2\,\,Y) \times (3/4\,\,{X^B}:1/4\,\,{X^b})\)
→ Xác suất bệnh M = 1/2 x 1/4 = 1/8. Xác suất không bị bệnh M = 1 – 1/8 = 7/8
→ Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp (12 – 13) là: 1/6 x 7/8 = 7/48 → Ý III đúng
+ Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13:
\(= 1/6 \times 1/2\,\,Y \times 3/4{X^B} = 1/16 \to \) Ý IV đúng
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK