A. 25 km/h.
B. 24 km/h
C. 50 km/h.
D. 5 km/h.
A. \(x = \frac{a}{t} + bt\)
B. x = at
C. \(x = at + b{t^2}\)
D. \(x = at + b{t^2} + c{t^3}\)
A.
8 m/s2
B. 9,6 m/s2
C. 12 m/s2
D. 24 m/s2
A.
s1 = s2
B. s2 = 2s1
C. s2 = 3s1
D. s2 = 4s1
A.
10 s
B. 20 s
C. 30 s
D. 35 s
A. 9/25
B. 3/5
C. 25/9
D. 1/25
A. 20 rad/s
B. 40 rad/s
C. 50 rad /s
D. 60 rad/s
A.
Tốc độ của vật luôn không đối
B. Tốc độ của vật thay đổi liên tục
C.
Vật chuyến động với tốc độ không đổi đến thời điểm t1 sau đó dừng lại
D. Vật chuyển động nhanh dần tới thời điểm t1 sau đó chuyển động đều
A. chuyển động chậm dần và cuối cùng dừng hẳn
B. dùng ngay lập tức
C. chuyển động với vận tốc không đổi
D. Rẽ sang trái hoặc sang phải
A. 2 giờ.
B. 2 giờ 40 phút.
C. 1 giờ 20 phút.
D. 1 giờ.
A. \(\frac{h}{8}\)
B. \(\frac{h}{4}\)
C. \(\frac{h}{2}\)
D. \(\frac{h}{12}\)
A. bằng 0
B. hướng lên
C. hướng xuống
D. nằm ngang
A. Xe buýt tăng tốc
B. Xe buýt chuyển động chậm lại
C. Xe buýt không thay đổi vận tốc
D. Xe buýt rẽ phái hoặc trái
A.
tốc độ bằng 1 m/s2
B. gia tốc bằng 1 m/s2
C. tốc độ bằng 1 cm/s2
D. gia tốc bằng 1 cm/s2
A. 0,4 m/s
B. 1,6 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
A. 5000 N
B. 500 N
C. 500 N
D. 1000 N
A. 30\(\sqrt 3 \) N, 30 N.
B. 30\(\sqrt 3 \) N, 60N.
C. 60\(\sqrt 3 \) N, 30N.
D. 30 N, 30\(\sqrt 3 \) N.
A. 37 cm.
B. 40 cm.
C. 44 cm.
D. 36 cm.
A.
mvr.
B. \(\frac{{m{v^2}}}{r}\)
C. \(\frac{v}{{m{r^2}}}\)
D. \(\frac{v}{{rn}}\)
A.
10 m/s
B. 7 m/s
C. 4,9 m/s
D. 14,2 m/s
A. \(\frac{F}{m}\)
B. \(\frac{{F - {F_{ms}}}}{m}\)
C. \(\frac{{F.\cos \alpha - {F_{ms}}}}{m}\)
D. \(\frac{{F.\sin \alpha - {F_{ms}}}}{m}\)
A. \(\frac{1}{4}RQ\)
B. \(\frac{3}{8}RQ\)
C. \(\frac{3}{5}RQ\)
D. \(\frac{2}{5}RQ\)
A. 9h15phút
B. 8h10phút
C. 10h10phút
D. 10h50phút
A.
Hai lực đặt vào 2 vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên 1 đường thẳng, có chiều ngược nhau
B. Hai lực cùng đặt vào 1 vật , cùng cường độ có chiều ngược nhau, có phương nằm trên 2 đường thẳng khác nhau
C.
Hai lực cùng đặt vào 1 vật , cùng cường độ có chiều ngược nhau
D. Cả A,B,C đều đúng
A.
47N;138N
B. 138N;47N
C.
18N;53N
D. 53N;18N
A. 400N; \(200\sqrt 3 \)N
B. \(200\sqrt 3 N;400N\)
C. 100N; \(100\sqrt 3 N\)
D. \(100\sqrt 3 N;100N\)
A. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
B. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn hợp lực tác dụng lên vật khác không.
C. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật đứng yên.
D. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên vật.
A.
lên trên với gia tốc 2,5 m/s2.
B.
lên trên với gia tốc 5 m/s2.
C. xuống dưới với gia tốc 2,5 m/s2.
D. xuống dưới với gia tốc 5 m/s2.
A.
5 N.
B. 1 N.
C. 6 N.
D. 4 N.
A.
đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó.
B. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).
C.
đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. luôn có giá trị âm.
A.
lực tác dụng lên vật.
B. mức quán tính của vật.
C. gia tốc của vật.
D. cảm giác nặng nhẹ về vật.
A.
400 cm.
B. 100 cm.
C. 500 cm.
D. 50 cm.
A.
bằng không.
B. luôn dương.
C. luôn âm.
D. khác không.
A.
Vật A chạm đất đầu tiên.
B. Vật B chạm đất đầu tiên.
C. Vật C chạm đất đầu tiên.
D. Cả ba vật chạm đất cùng lúc.
A.
15 m.
B. 20 m.
C. 12,5 m.
D. 10 m.
A.
Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải bằng hằng số
C.
Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải khác không
D. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải là một véctơ có giá đi qua trục quay
A.
7,74 m
B. 5,74 m.
C. 7,31 m.
D. 8,46 m.
A.
160 N.
B. 40 N.
C. 80 N.
D. 120 N.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK