Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Nguyễn Trung Trực

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Nguyễn Trung Trực

Câu hỏi 3 :

Một hành khách ngồi trong tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy tài N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi tàu nào chuyển động so với sân ga

A. Tài H đứng yên, tàu N chạy

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên

C. Cả hai tàu đều chạy

D. Cả hai tàu đều đứng yên

Câu hỏi 4 :

Trong chuyển động tròn đều thì

A. Tốc độ dài của chất điểm là không đổi

B. Véc tơ vận tốc của chất điểm là không đổi

C. Véc tơ gia tốc không đổi

D. Véc tơ vận tốc của chất điểm thay đổi cả về hướng và độ lớn

Câu hỏi 5 :

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian ?

A. Gia tốc   

B. Tốc độ tức thời

C. Tọa độ      

D. Quãng đường đi

Câu hỏi 6 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gia tốc rơi tự do ?

A. Phương thẳng đứng

B. Chiều từ trên xuống dưới

C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao

D. Độ lớn phụ thuộc vào vị trí địa lý

Câu hỏi 7 :

Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc vào hệ quy chiếu

A. Vật làm mốc

B. Hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc

C. Gốc thời gian

D. Vật chuyển động

Câu hỏi 8 :

Chuyển động nào sau đây có vận tốc trung bình luôn bằng vận tốc tức thời

A. Chuyển động nhanh dần đều

B. Chuyển động chậm dần đều

C. Chuyển động thẳng đều

D. Chuyển động tròn đều

Câu hỏi 9 :

Phương trình nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng chậm dần đều ? (x tính bằng m; t tính bằng giây)

A. \({x = 20 - 3t - 2{t^2}}\)

B. \({x = 12 + 5t + 3{t^2}}\)

C. \({x = 100 - 10t}\)

D. \({x = 25 - 6t + 4{t^2}}\)

Câu hỏi 11 :

Một vật rơi tự do từ nơi có độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là

A. \({v = \sqrt {gh} }\)

B. \({v = \sqrt {2gh} }\)

C. \({v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} }\)

D. \({\sqrt {\frac{h}{g}} }\)

Câu hỏi 12 :

Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và tốc độ góc của chuyển động thẳng đều có dạng

A. \({v = \frac{\omega }{R}}\)

B. \({v = \sqrt {\omega R} }\)

C. \({v = \frac{{{\omega ^2}}}{R}}\)

D. \(v={\omega R}\)

Câu hỏi 13 :

Vận tốc tuyệt đối

A. Là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động

B. Bằng tổng của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo

C. Là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên

D. Luôn lớn hơn vận tốc tương đối.

Câu hỏi 14 :

Trong chuyển động tròn đều vecto vận tốc dài có

A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

B. độ lớn thay đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

C. độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

D. độ lớn không đổi và có phương trùng với bán kính quỹ đạo.

Câu hỏi 15 :

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 + 60t (km, h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào so với gốc tọa độ và với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm cách gốc tọa độ 60 km với vận tốc 10 km/h.

B. Từ gốc tọa độ với vận tốc 60 km/h.

C. Từ điểm cách gốc tọa độ 10 km với vận tốc 60 km/h.

D. Từ gốc tọa độ với vận tốc 10 km/h.

Câu hỏi 17 :

Trong các phương trình sau, phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là

A. x = t² + 4t – 10   

B. x = –0,5t – 4

C. x = 5t² – 20t + 5     

D. x = 10 + 2t + t²

Câu hỏi 18 :

Sự rơi tự do là sự chuyển động của vật khi

A. không có lực tác dụng.

B. tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.

C. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với vận tốc ban đầu bằng không.

D. bỏ qua lực cản của không khí.

Câu hỏi 20 :

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

A. được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.

B. được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.

C. không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại.

D. được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu hỏi 23 :

Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau một phút thì dừng lại. Độ lớn gia tốc của xe là:

A. \({\frac{{10}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)

B. \({\frac{1}{{18}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)

C. \({\frac{1}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)

D. \({\frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)

Câu hỏi 26 :

Chọn khẳng định đúng về chuyển động thẳng biến đổi đều

A. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.

B. Chuyển động thẳng biến đổi đều  có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc giảm đều theo thời gian.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.

Câu hỏi 27 :

Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

A. Mặt Trăng tự quay quanh trục của nó

B. Một hành khách trên xe bút

C. Hòn bi rơi từ trên cao xuống đất

D. Cái đu quay đang chuyển động quanh trục của nó

Câu hỏi 30 :

Một vật đứng yên

A. Khi vị trí của nó so với vật cố định là không đổi

B. Khi khoảng cách của nó đến một vật cố định là không đổi

C. Khi vị trí của nó so với vật khác là không đổi

D. Khi khoảng cách của nó đến vật khác là không đổi

Câu hỏi 31 :

Chỉ ra phát biểu sai về gia tốc rơi tự do

A. Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau

B. Gia tốc rơi tự do ở các độ cao khác nhau so với mặt đất thì khác nhau

C. Gia tốc rơi tự do của các vật có khối lượng khác nhau thì luôn khác nhau

D. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của vật

Câu hỏi 32 :

Hai lực cân bằng là hai lực

A. có cùng độ lớn.

B. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn.

C. đặt vào một vật, cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.

D. trực đối.

Câu hỏi 35 :

Mức quán tính của vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào

A. tốc độ góc của vật

B. khối lượng của vật

C. hình dạng và kích thước của vật

D. vị trí của trục quay

Câu hỏi 36 :

Chọn câu đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn.

A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.

B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.

C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.

D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.

Câu hỏi 37 :

Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là

A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

B. Momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.

C. Tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.

D. Giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.

Câu hỏi 39 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song?

A. Chỉ có duy nhất một các phân tích một lực thành hai lực song song.

B. Có vô số cách phân tích một lực thành hi lực song song.

C. Việc phân tích một lực thành hai lực song song phải tuân theo quy tắc hình bình hành.

D. Chỉ có thể phân tích một lực thành hai lực song sing nếu lực ấy có điểm đặt tại trọng tâm của vật mà nó tác dụng.

Câu hỏi 40 :

Chọn câu trả lời sai:Điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của ba lực không song song là

A. hợp lực của ba lực phải bằng không

B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

C. ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không

D. ba lực đồng quy nhưng không đồng phẳng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK