A. 5s
B. 10s
C. 20s
D. 7,07s
A. v=−2+0,5t
B. v=−2+0,25t
C. v=2+0,5t
D. v=2−0,25t
A. Tài H đứng yên, tàu N chạy
B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên
C. Cả hai tàu đều chạy
D. Cả hai tàu đều đứng yên
A. Tốc độ dài của chất điểm là không đổi
B. Véc tơ vận tốc của chất điểm là không đổi
C. Véc tơ gia tốc không đổi
D. Véc tơ vận tốc của chất điểm thay đổi cả về hướng và độ lớn
A. Gia tốc
B. Tốc độ tức thời
C. Tọa độ
D. Quãng đường đi
A. Phương thẳng đứng
B. Chiều từ trên xuống dưới
C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao
D. Độ lớn phụ thuộc vào vị trí địa lý
A. Vật làm mốc
B. Hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc
C. Gốc thời gian
D. Vật chuyển động
A. Chuyển động nhanh dần đều
B. Chuyển động chậm dần đều
C. Chuyển động thẳng đều
D. Chuyển động tròn đều
A. \({x = 20 - 3t - 2{t^2}}\)
B. \({x = 12 + 5t + 3{t^2}}\)
C. \({x = 100 - 10t}\)
D. \({x = 25 - 6t + 4{t^2}}\)
A. 1cm
B. 0,5cm
C. 1mm
D. 0,5mm
A. \({v = \sqrt {gh} }\)
B. \({v = \sqrt {2gh} }\)
C. \({v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} }\)
D. \({\sqrt {\frac{h}{g}} }\)
A. \({v = \frac{\omega }{R}}\)
B. \({v = \sqrt {\omega R} }\)
C. \({v = \frac{{{\omega ^2}}}{R}}\)
D. \(v={\omega R}\)
A. Là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
B. Bằng tổng của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo
C. Là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên
D. Luôn lớn hơn vận tốc tương đối.
A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
B. độ lớn thay đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.
C. độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.
D. độ lớn không đổi và có phương trùng với bán kính quỹ đạo.
A. Từ điểm cách gốc tọa độ 60 km với vận tốc 10 km/h.
B. Từ gốc tọa độ với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm cách gốc tọa độ 10 km với vận tốc 60 km/h.
D. Từ gốc tọa độ với vận tốc 10 km/h.
A. chiều
B. phương
C. hướng
D. vị trí
A. x = t² + 4t – 10
B. x = –0,5t – 4
C. x = 5t² – 20t + 5
D. x = 10 + 2t + t²
A. không có lực tác dụng.
B. tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
C. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với vận tốc ban đầu bằng không.
D. bỏ qua lực cản của không khí.
A. 13 giờ.
B. 12 giờ.
C. 11 giờ.
D. 10 giờ.
A. được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.
B. được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.
C. không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại.
D. được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.
A. 43 m.
B. 45 m.
C. 39 m.
D. 41 m.
A. 9,8 m/s
B. 1,0 m/s
C. 10 m/s
D. 0,98 m/s
A. \({\frac{{10}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
B. \({\frac{1}{{18}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
C. \({\frac{1}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
D. \({\frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
A. 35 km
B. 40 km
C. -40 km
D. -35 km
A. 40 km/h
B. 45 km/h
C. 50 km/h
D. 35 km/h
A. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
B. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc giảm đều theo thời gian.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
A. Mặt Trăng tự quay quanh trục của nó
B. Một hành khách trên xe bút
C. Hòn bi rơi từ trên cao xuống đất
D. Cái đu quay đang chuyển động quanh trục của nó
A. 1,5m/s2
B. 3,5m/s2
C. 0,5m/s2
D. 2,5m/s2
A. x = 100−60t
B. x = 100+60
C. x = 60t
D. x = 60(t−2)
A. Khi vị trí của nó so với vật cố định là không đổi
B. Khi khoảng cách của nó đến một vật cố định là không đổi
C. Khi vị trí của nó so với vật khác là không đổi
D. Khi khoảng cách của nó đến vật khác là không đổi
A. Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau
B. Gia tốc rơi tự do ở các độ cao khác nhau so với mặt đất thì khác nhau
C. Gia tốc rơi tự do của các vật có khối lượng khác nhau thì luôn khác nhau
D. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của vật
A. có cùng độ lớn.
B. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn.
C. đặt vào một vật, cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.
D. trực đối.
A. 480 N, 720 N
B. 450 N, 630 N
C. 385 N, 720 N
D. 545 N, 825 N
A. 300 N
B. 51,96 N
C. 240 N
D. 30 N
A. tốc độ góc của vật
B. khối lượng của vật
C. hình dạng và kích thước của vật
D. vị trí của trục quay
A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.
B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.
C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.
A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
B. Momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. Tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
D. Giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
A. M=F.d
B. M=\(\vec F\).d
C. M=F/d
D. M=\(\vec F\).d
A. Chỉ có duy nhất một các phân tích một lực thành hai lực song song.
B. Có vô số cách phân tích một lực thành hi lực song song.
C. Việc phân tích một lực thành hai lực song song phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
D. Chỉ có thể phân tích một lực thành hai lực song sing nếu lực ấy có điểm đặt tại trọng tâm của vật mà nó tác dụng.
A. hợp lực của ba lực phải bằng không
B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
C. ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không
D. ba lực đồng quy nhưng không đồng phẳng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK