Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Kim Liên

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Kim Liên

Câu hỏi 1 :

Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc dài có

A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

B. độ lớn thay đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

C. độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

D. độ lớn không đổi và có phương trùng với bán kính quỹ đạo.

Câu hỏi 2 :

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 + 60t (km, h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào so với gốc tọa độ và với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm cách gốc tọa độ 60 km với vận tốc 10 km/h.

B. Từ gốc tọa độ với vận tốc 60 km/h.

C. Từ điểm cách gốc tọa độ 10 km với vận tốc 60 km/h.

D. Từ gốc tọa độ với vận tốc 10 km/h.

Câu hỏi 4 :

Trong các phương trình sau, phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là

A.  x = t² + 4t – 10

B. x = –0,5t – 4

C. x = 5t² – 20t + 5

D. x = 10 + 2t + t²

Câu hỏi 6 :

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

A. được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.

B. được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.

C. không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại.

D. được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu hỏi 10 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều?

A. Độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

B. Cùng chiều với hai lực thành phần.

C. Phương song song với hai lực thành phần.

D. Cả ba đặc điểm trên.

Câu hỏi 11 :

Hai lực cân bằng là hai lực

A. có cùng độ lớn.

B. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn.

C. đặt vào một vật, cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.

D. trực đối.

Câu hỏi 12 :

Chọn câu trả lời sai. Điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của ba lực không song song là

A. hợp lực của ba lực phải bằng không

B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

C. ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không

D. ba lực đồng quy nhưng không đồng phẳng

Câu hỏi 14 :

Ba vật dưới đây (Hình a, b, c) vật nào ở trạng thái cân bằng bền ?

A. Hình b

B. Hình c

C. Hình a

D. Không có hình nào

Câu hỏi 15 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song

A. Chỉ có duy nhất một các phân tích một lực thành hai lực song song.

B. Có vô số cách phân tích một lực thành hi lực song song.

C. Việc phân tích một lực thành hai lực song song phải tuân theo quy tắc hình bình hành.

D. Chỉ có thể phân tích một lực thành hai lực song sing nếu lực ấy có điểm đặt tại trọng tâm của vật mà nó tác dụng.

Câu hỏi 17 :

Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là

A. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

B. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.

C. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.

D. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.

Câu hỏi 19 :

Chọn câu đúng.

A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.

B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.

C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.

D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.

Câu hỏi 20 :

Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng ?

A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần

B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần

C. Hợp lực có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy

D. Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức: \(\frac{{{F_1}}}{{{l_2}}} = \frac{{{F_2}}}{{{l_1}}} = \frac{{{F_{}}}}{{{l_{}}}}\)

Câu hỏi 21 :

Mức quán tính của vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào

A.  tốc độ góc của vật

B. khối lượng của vật

C. hình dạng và kích thước của vật

D. vị trí của trục quay

Câu hỏi 22 :

Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là

A. giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.

B. giá của trọng lực thẳng đứng.

C. giá của trọng lực nằm ngoài mặt chân đế.

D. trọng tâm của vật ở ngoài mặt chân đế.

Câu hỏi 24 :

Chuyển động cơ là

A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.

B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.

C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.

Câu hỏi 27 :

 Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là

A. ω = 2π/T và ω = 2πf.

B. ω = 2πT và ω = 2πf.

C. ω = 2πT và ω = 2π/f.

D. ω = 2π/T và ω = 2π/f.

Câu hỏi 29 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Chuyển động nhanh dần đều.

C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Công thức tính vận tốc v = g.t2

Câu hỏi 30 :

Độ lớn F của hợp lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau góc α là: 

A. \(F = \sqrt {F_1^2 + F_1^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)

B. \(F = \sqrt {F_1^2 + F_1^2 - 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)

C. \(F = \sqrt {F_1^2 + F_1^2 + {F_1}{F_2}\cos \alpha } \)

D. \(F = \sqrt {F_1^2 + F_1^2 + 2{F_1}{F_2}} \)

Câu hỏi 31 :

Để vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì hợp lực tác dụng vào vật

A. tăng đều

B. giảm đều

C. không đổi

D. biến đổi đều

Câu hỏi 32 :

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

B. Tăng đều theo thời gian.

C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

D. Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu hỏi 33 :

Sự rơi tự do là

A. chuyển động khi không có lực tác dụng.

B. chuyển động khi bỏ qua lực cản.

C. một dạng chuyển động thẳng đều.

D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Câu hỏi 35 :

Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?

A. vật có thể có vật tốc khác nhau .

B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.

C. vật có thể có hình dạng khác nhau.

D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.

Câu hỏi 37 :

Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó

A. rất nhỏ so với con người.

B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.

C. rất nhỏ so với vật mốc.

D. rất lớn so với quãng đường ngắn.

Câu hỏi 38 :

Vật nào sau đây là ví dụ của chuyển động tròn đều?

A. Trục cách quạt gắn với tường

B. Một điểm trên cánh quạt

C. Lồng nhựa chứa quạt

D. Nút vặn ở chân quạt

Câu hỏi 39 :

Công thức tính trọng lượng của vật là:

A. P = mg

B. P = mg/2

C. P = mg2

D. P = 2mg

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK