A. aaBBMn
B. aaBMMnn
C. aBMn
D. aaBBMMnn
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)
A. Con đường gian bào: (1) (3) (4) (5) (2); con đường tế bào chất (1) (6) (5) (4) (2)
B. Con đường gian bào: (1) (3) (4) (5) (2); con đường tế bào chất (1) (6) (4) (5) (2)
C. Con đường gian bào (1) (3) (5) (4) (2); con đường tế bào chất (1) (6) (4) (5) (2)
D. Con đường gian bào: (1) (4) (3) (5) (2); con đường tế bào chất (1) (6) (4) (5) (2)
A. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
B. thực hiện các chức phận giống nhau
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau
D. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
A. 3/16
B. 13/40
C. 17/40
D. 84/200
A. 3,75%
B. 10%
C. 5%
D. 12,5%
A. 14:1:1:4
B. 11:1:1
C. 3: 3:1:1
D. 19:19:1:1
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. 1-e, 2-a, 3-k, 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
B. 1-e, 2-d, 3-k 4-f, 5-h, 6- i, 7-6, 8-c
C. 1 -a, 2-d 3-3 4-f, 5-h, 6-i, 7-5, 8-c
D. 1-a 2-d, 3-g 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
A. 11/24
B. 5/24
C. 7/24
D. 9/24
A. 2n = 48
B. 2n = 26
C. 2n = 24
D. 2n = 52
A. bò sát và con trùng phân hóa đa dạng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt chủng
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị
C. cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị, chim phân hóa đa dạng
D. xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều loài bò sát cổ bị tuyệt chủng
A. O2
B. H2O
C. CO2
D. SO2
A. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng 62,5% hạt vàng 37,5% hạt xanh
B. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng, 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh
C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa tráng, hạt xanh
D. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. 39,06%
B. 37,5%
C. 32,81%
D. 6,25%
A. 97,22%
B. 93,24%
C. 98.25%
D. 75%
A. 2,3,5
B. 2,4,5
C. 1,3,5
D. 1,4,5
A. Dung hợp hai tế bao trần của hai loài thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng
B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm
C. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất
A. (3)
B. (4)
C. (1)
D. (2)
A. 1
B. 4
C. 5
D. 2
A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể
C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài
D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể
A. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 gen Z, Y, A
C. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
D. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng với 3 vùng điều hoà, mã hoá, kết thúc trên gen
A. Các axit amin trong chuỗi B – hemoglobin của người và tinh tinh
B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An
C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau
D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1,4
B. 3,4
C. 3,5
D. 2,5
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ
C. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK