Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi HK2 môn Sinh học năm 2018 - Trường THPT Phạm Công Binh Vĩnh Phúc

Đề thi HK2 môn Sinh học năm 2018 - Trường THPT Phạm Công Binh Vĩnh Phúc

Câu hỏi 1 :

Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép…vì

A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy

C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo

D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

Câu hỏi 2 :

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp? 

A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể

B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể

D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít

Câu hỏi 3 :

Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi 

A. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau

B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất

C. điều kiện môi trường không bị giới hạn

D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng

Câu hỏi 4 :

Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là 

A. mô phân sinh lóng

B. mô phân sinh đỉnh thân

C. mô phân sinh đỉnh rễ

D. mô phân sinh bên

Câu hỏi 5 :

 Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là

A. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang

B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn

C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất

D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở

Câu hỏi 7 :

Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì 

A. một gen thường có nhiều alen

B. số biến dị tổ hợp rất lớn

C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do

D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn

Câu hỏi 8 :

Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5; 10 và 30. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là 

A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit

B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit

C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit

D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit

Câu hỏi 11 :

Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì 

A. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng

B. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn

C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định

D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn

Câu hỏi 16 :

Ở thực vật, hoocmôn có vai trò thúc quả chóng chín là 

A. auxin

B. axit abxixic

C. xitôkinin

D. êtilen

Câu hỏi 17 :

Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng rậm nhiệt đới là 

A. những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng

B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật

C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái

D. các ví dụ về hệ sinh thái

Câu hỏi 20 :

Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.

A. (1) và (2) 

B. (1) và (3)

C. (2) và (4)

D. (1) và (4)

Câu hỏi 21 :

Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và yếu tố nào?

A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể

B. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể

C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng

D. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể

Câu hỏi 24 :

Một gen dài 5100Ao tự nhân đôi liên tiếp 2 lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit? 

A. 6000 nuclêôtit

B. 9000 nuclêôtit

C. 3000 nuclêôtit

D. 12000 nuclêôtit

Câu hỏi 25 :

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:1. Enzim ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

A. (2) - (1) - (3) - (4)

B. (1) - (4) - (3) - (2)

C. (2) - (3) - (1) - (4)

D. (1) - (2) - (3) - (4)

Câu hỏi 26 :

Trình tự trên phân tử mARN nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là 5’… AGXTTAGXA…3’

A. 3’…UXGAAUXGU…5’

B. 5’…AGXUUAGXA…3’ 

C. 5’…TXGAATXGT…3’

D. 3’…AGXUUAGXA…5’

Câu hỏi 27 :

Trong tổ ong, cá thể đơn bội là 

A. ong chúa

B. ong thợ.

C. ong đực

D. cả B và C

Câu hỏi 29 :

Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào 

A. tuổi của cây

B. độ dài ngày và đêm

C. độ dài ngày

D. độ dài đêm

Câu hỏi 30 :

Ở thực vật, gibêrelin có tác dụng: 

A. tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây và sự nảy mầm của hạt

B. kích thích nảy mầm của hạt

C. kích thích phân chia tê bào và kích thích sinh trưởng chồi bên

D. kích thích ra rễ phụ

Câu hỏi 31 :

Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

A. Phân li độc lập của các NST

B. Trao đổi chéo

C. Chuyển đoạn không tương hỗ

D. Đảo đoạn

Câu hỏi 34 :

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính 

A. toàn năng

B. phân hoá

C. chuyên hoá

D. cảm ứng

Câu hỏi 36 :

Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;

A. (5) và (6)

B. (1) và (3)

C. (2) và (6)

D. (2) và (4)

Câu hỏi 39 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có 

A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK