Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi tham khảo THPT QG năm 2018 môn Sinh Học lần 4

Đề thi tham khảo THPT QG năm 2018 môn Sinh Học lần 4

Câu hỏi 1 :

Trong quá trình dịch mã, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp theo chiều nào? 

A. 5’ → 3’        

B. 5’ → 5’.             

C. 3’ → 5’. 

D. 3’ → 3’.

Câu hỏi 2 :

Tính theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? 

A. AabbDdHH.       

B. aaBBddHh.    

C. aabbddHH.       

D. AaBbddhh

Câu hỏi 3 :

Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là 

A. 0,5 và 0,5.     

B. 0,6 và 0,4.         

C. 0,3 và 0,7.   

D. 0,4 và 0,6.

Câu hỏi 4 :

Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 

A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.        

B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.

C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.    

D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.

Câu hỏi 5 :

Kiểu hướng động nào giúp các cây dây leo uốn quanh những cây gỗ? 

A. Hướng sáng.  

B. Hướng đất.           

C. Hướng nước.         

D. Hướng tiếp xúc.

Câu hỏi 6 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai

A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.

C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.

D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

Câu hỏi 7 :

Sản phẩm của quá trình đường phân tham gia vào quá trình hô hấp hiếu khí theo chu trình Crep ở ti thể là 

A. axit lactic.                   

B. axit piruvic.

C. axit phôtpho glixêric.           

D. axit glicôlic.

Câu hỏi 8 :

Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là 

A. prôtêin.       

B. tinh bột.      

C.  lipit.       

D. xenlulôzơ.

Câu hỏi 9 :

Ở người, dạng đột biến nào sau đây là đột biến thể lệch bội? 

A. Ung thư máu.                        

B. Hồng cầu hình liềm.

C. Đao.                        

D. Dính ngón tay 2 và 3.

Câu hỏi 10 :

Ý nào nói về cân bằng nội môi là sai? 

A. Duy trì sự ổn định nồng độ muối trong máu.

B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

C. Duy trì sự ổn định của môi trường ngoài cơ thể.

D. Duy trì sự ổn định nồng độ glucozơ trong trong huyết tương.

Câu hỏi 11 :

Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp ở thực vật là 

A. chuỗi chuyền electron.     

B.  tổng hợp axêtyl - Coa.

C. đường phân.           

D. khử axit piruvic thành rượu êtilic.

Câu hỏi 13 :

Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định? 

A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh.

B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.

C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.

D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.

Câu hỏi 14 :

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? 

A. Quang phân li nước.                

B. Chu trình Canvin.   

C. Pha sáng. 

D. Pha tối.

Câu hỏi 15 :

Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6° C đến 42° C. Nhận định nào sau đây sai

A. 42° C là giới hạn trên.          

B. 42° C là giới hạn dưới.

C. 42° C là điểm gây chết.         

D. 5,6° C là điểm gây chết.

Câu hỏi 16 :

Dựa vào nguồn gốc, các kiểu hệ sinh thái (HST) trên Trái Đất được phân chia thành  

A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.

Câu hỏi 17 :

Khi nói về sự ảnh hưởng của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai

A. Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình sinh trứng, giảm sinh tinh trùng.

B. Thiếu chất dinh dưỡng, chế độ ăn uống không hợp lí làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.

C. Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý gây rối loạn quá trình sinh trứng giảm sinh tinh trùng.

D. Con đực không có tác động đến quá trình phát triển chín và rụng trứng ở con cái.

Câu hỏi 18 :

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có 

A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng dột biến 2n+l và 2n-l.

C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.

Câu hỏi 19 :

Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái? 

A. Một giọt nước lấy từ ao hồ.         

B. Rừng trồng.

C. Rừng mưa nhiệt đới.   

D. Tập hợp các cây cọ trên đồi Phú Thọ.

Câu hỏi 21 :

Những dạng muối nitơ mà thực vật có thể hấp thụ là 

A. muối nitrat và nitrit.     

B. muối amôni và nitrit.

C. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ.       

D. muối amôni và nitrat.

Câu hỏi 22 :

Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì 

A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.     

B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.      

D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

Câu hỏi 23 :

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? 

A. Gây chết hoặc giảm sức sống

B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng

C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài

D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến

Câu hỏi 25 :

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?    

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.

D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu hỏi 27 :

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế 

A. nhân đôi ADN và phiên mã.  

B. phiên mã và dịch mã.

C. nhân đôi ADN và dịch mã.     

D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

Câu hỏi 29 :

Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?

A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

C. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK