A. 27/64.
B. 32/81
C. 1/4
D. 1/9
A. 1/2
B. 1/32
C. 1/64
D. 1/4
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
A. 2/3
B. 1/3
C. 3/16
D. 1/8
A. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
C. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
D. Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
A. 3:1:3:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 2:1:1:1:1:1
D. 2:1:1:2:1:1
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 50%.
B. 31,25%.
C. 25%.
D. 71,875%.
A. 27/256
B. 27/64
C. 27/156
D. 128/256
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
A. 3n
B. 4n
C. 2
D. 2n
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
A. AaBBcc
B. AaBbCc
C. AaBBCC
D. AAbbCc
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. Các cây quả tím giao phấn, F1 không thể có kiểu hình quả đỏ.
B. Các cây quả tím tự thụ phấn, F1 chỉ có các cây quả tím.
C. Các cây quả đỏ giao phấn với cây quả vàng, F1 chỉ có các cây quả đỏ.
D. Một cây quả đỏ tự thụ phấn, F1 có thể cho kết quả là 9 quả đỏ: 6 quả tím: 1 quả vàng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
B. P: ♂XAXA × ♀XAY.
C. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂ XaY.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
A. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình.
B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.
C. 2n kiểu gen; 2n kiểu hình.
D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.
A. AaBb × AaBb
B. AaBb × Aabb
C. AaBB × aaBb
D. Aabb × AaBB
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. 1/16.
B. 2/64.
C. 1/64.
D. 1/8.
A. 4
B. 10
C. 8
D. 12
A. 1/4
B. 3/4
C. 2/3
D. 1/2
A. 3, 4, 5, 6.
B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4.
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
A. AAbb × aaBB
B. Aabb × aaBB
C. AAbb × aaBb
D. Aabb × aaBb
A. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
B. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
C. Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.
D. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK