Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Cần Thơ

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Cần Thơ

Câu hỏi 1 :

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là 

A. tần số alen A, a không đổi

B. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.

C. tỉ lệ kiểu hình không đổi.   

D. tần số kiểu gen không đổi.

Câu hỏi 2 :

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là 

A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.

B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

C.  các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau.

D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn.

Câu hỏi 3 :

Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là 

A. pôlimeraza.     

B.  ligaza.         

C.  amilaza.   

D. restrictaza.

Câu hỏi 6 :

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là 

A. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử.

B.  tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.

C. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm.

D. tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gen.

Câu hỏi 7 :

Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ 

A. dung hợp tế bào trần.                     

B.  gây đột biến nhân tạo.

C. nhân bản vô tính.           

D. công nghệ gen.

Câu hỏi 8 :

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là 

A. tính phổ biến.    

B. tính đặc hiệu.     

C. tính liên tục. 

D. tính thoái hóa.

Câu hỏi 9 :

Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp 

A. A - T bằng T - A. 

B. G - X bằng A - T.

C. G - X bằng X - G. 

D. A - T bằng G - X

Câu hỏi 10 :

Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần 

A.  tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.  

B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.

C.  làm giảm số kiểu hình trong quần thể.        

D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.

Câu hỏi 11 :

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là 

A. đột biến.   

B. tính trạng.     

C. mức phản ứng.  

D. biến dị.

Câu hỏi 12 :

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là 

A. restrictaza.    

B. ARN pôlimeraza. 

C. ADN pôlimeraza. 

D. ligaza.

Câu hỏi 13 :

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi 

A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.

C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc.

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Câu hỏi 14 :

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là 

A.  thể ba.          

B. thể tứ bội.            

C. thể tam bội.          

D. thể một.

Câu hỏi 15 :

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là: 

A. 30 nm.    

B. 11 nm.         

C. 700 nm.        

D. 1400 nm.

Câu hỏi 16 :

Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là 

A. NMU.        

B.  cônsixin.     

C. EMS.                

D. 5BU.

Câu hỏi 17 :

Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là 

A. châu chấu, ruồi giấm.             

B. chim, châu chấu.

C. người, ruồi giấm.                    

D. chim, bướm.

Câu hỏi 18 :

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là 

A. cà chua.      

B. cải củ.      

C. ruồi giấm.     

D. đậu Hà Lan.

Câu hỏi 19 :

Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là 

A. đồng hợp tử lặn.    

B. đồng hợp tử trội.

C.  dị hợp tử.         

D. đồng hợp tử.

Câu hỏi 20 :

Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là 

A. gen cấu trúc.   

B. gen không alen.     

C. gen đa hiệu.     

D. gen điều hòa.

Câu hỏi 21 :

Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.

A. (I) và (III).    

B. (II) và (IV).  

C. (II) và (III).      

D. (I) và (II).

Câu hỏi 22 :

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là

A. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\)

B. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{aB}}\)

C. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{aB}}\)

D. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\)

Câu hỏi 23 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để 

A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.

B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền.

C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.

Câu hỏi 24 :

Phát biểu đúng về ưu thế lai là 

A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao.

C. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt.

D. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần.

Câu hỏi 25 :

Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với 

A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã.

B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã.

C. vùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã.

D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu hỏi 27 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là 

A. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa = 1        

B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1

C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1         

D. 0,575 AA + 0,05 Aa + 0,375 aa = 1

Câu hỏi 28 :

Cho các phép lai sau:(I) Aa x aa.         (II) Aa x Aa.         (III) AA x aa.          (IV) AA x Aa.

A. (I) và (II).        

B. (II) và (III).    

C. (II) và (IV).         

D.  (I) và (III).

Câu hỏi 29 :

Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:(I) Tạo dòng thuần chủng.

A. (I) → (II) → (III).  

B. (I) → (III) → (II). 

C.  (II) → (III) → (I). 

D. (II) → (I) → (III).

Câu hỏi 30 :

Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là 

A. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.

B. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.

C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.

D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.

Câu hỏi 32 :

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.

A. 25% lá xanh : 75% lá đốm.     

B. 100% lá xanh.

C. 100% lá đốm.              

D. 75% lá xanh : 25% lá đốm.

Câu hỏi 39 :

Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là: 

A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng.

B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.

C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.

Câu hỏi 40 :

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

A. (II) → (I) → (III) → (IV) → (VI) → (V).   

B. (III) → (I) → (II) → (IV) → (VI) → (V).

C. (III) → (II) → (I) → (VI) → (V) → (VI).  

D. (II) → (III) → (I) → (IV) → (V) → (VI).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK