Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG môn Sinh học 12 năm 2018 - Đề số 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học 12 năm 2018 - Đề số 1

Câu hỏi 2 :

Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Nấm rơm

B. Dây tơ hồng.

C. Mốc tương

D. Rêu

Câu hỏi 3 :

Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao

B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh

C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao

D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

Câu hỏi 4 :

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?

A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình

B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết

Câu hỏi 5 :

Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?

A. Mật độ quần thể

B. Tỷ lệ giới tính

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể

D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó

Câu hỏi 6 :

Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm

A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống

B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi

C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định

D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn

Câu hỏi 7 :

Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? 

A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.

B. Kỉ Silua và kỉ Triat.

C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat

D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng

Câu hỏi 8 :

Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên

D. di - nhập gen

Câu hỏi 9 :

Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa

C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu hỏi 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu hỏi 11 :

Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép

B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Câu hỏi 12 :

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu hỏi 13 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái

B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.

C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa

D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái

Câu hỏi 14 :

Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa

B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau

Câu hỏi 16 :

Cho các bệnh tật di truyền sau:(1) Bệnh máu khó đông.

A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5)

C. (2), (4), (5).

D. (4), (5), (6)

Câu hỏi 17 :

Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng

B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2

C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.

D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3

Câu hỏi 19 :

Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Người vợ có kiểu gen dị hợp

B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường

C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường

D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.

Câu hỏi 21 :

Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.

A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.

B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.

C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng

D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ

Câu hỏi 27 :

Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử

B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.

C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa

D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây

Câu hỏi 28 :

Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hơn buổi chiều?

A. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.

B. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang hợp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ

C. Buổi chiều, lá cây mất nước nồng độ các axit hữu cơ tăng

D. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sản phẩm trung gian của chu trình Canvil là các axit hữu cơ

Câu hỏi 35 :

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín

C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK