A Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.
B Năng xuất lao động cao.
C Người sản xuất không quan tâm nhiều đến lợi nhuận.
D Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.
A Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.
B Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.
C Người sản xuất chỉ quan tâm nhiều tới sản lượng.
D Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
A Có truyền thống sản xuất hàng hóa.
B Gần các trục giao thông.
C Gần các thành phố lớn.
D Tất cả các ý trên.
A Dịch vụ.
B Nông-lâm-thủy sản.
C Công nghiệp-xây dựng.
D Hộ khác.
A Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp.
B Tăng tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, và giảm tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác.
C Tăng tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng.
D Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, hộ khác.
A Đông.
B Hè thu.
C Mùa.
D Xuân hè.
A Cải tạo đất đai.
B Trồng và bảo vệ vốn rừng.
C Đẩy mạnh thâm canh.
D Giải quyết vấn đề lương thực.
A Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
B Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
C Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
A Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
B Hoạt động công nghiệp.
C Hoạt động dịch vụ.
D Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
A Đất nông nghiệp.
B Đất lâm nghiệp.
C Đất chuyên dùng và thổ cư.
D Đất chưa sử dụng
A Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
B Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông
A Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.
B Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.
C Trình độ thâm canh cao.
D Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.
A Nông lâm ngư nghiệp là hoạt động chính và ngày càng có vai trò quan trọng.
B Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
C Cơ cấu kinh tế nông thôn rất đa dạng nhưng kinh tế trang trại là mô hình quan trọng nhất.
D Mô hình kinh tế hộ gia đình đang trở thành mô hình kinh tế chính ở nông thôn.
A Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.
B Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.
C Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.
D Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.
A Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.
B Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
C Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường.
D Tất cả các đặc điểm trên.
A Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
B Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
C Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến thực phẩm.
D Đẩy mạnh sản xuất cây lâu năm.
A địa hình đa dạng.
B đất feralit.
C khí hậu nhiệt đới ẩm.
D nguồn nước phong phú.
A Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
A Nhiều thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi.
B Khí hậu phân hóa đa dạng.
C Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
D Địa hình ¾ là đồi núi.
A Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
C Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.
D Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.
A Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.
B Năng suất lao động cao.
C Người sản xuất không quan tâm nhiều đến lợi nhuận.
D Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.
A Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.
B Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.
C Người sản xuất chỉ quan tâm nhiều tới sản lượng.
D Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
A Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
B Hoạt động công nghiệp.
C Hoạt động dịch vụ.
D Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
A Nông lâm ngư nghiệp là hoạt động chính và ngày càng có vai trò quan trọng.
B Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
C Cơ cấu kinh tế nông thôn rất đa dạng nhưng kinh tế trang trại là mô hình quan trọng nhất.
D Mô hình kinh tế hộ gia đình đang trở thành mô hình kinh tế chính ở nông thôn.
A Nhiều thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi.
B Khí hậu phân hóa đa dạng.
C Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
D Địa hình ¾ là đồi núi.
A Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
C Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.
D Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.
A Dịch vụ.
B Nông-lâm-thủy sản.
C Công nghiệp-xây dựng.
D Hộ khác.
A Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp.
B Tăng tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, và giảm tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác.
C Tăng tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng.
D Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, hộ khác.
A Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
B Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp nhiệt đới và ôn đới
C Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
A Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.
B Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.
C Trình độ thâm canh cao.
D Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công
A Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.
B Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
C Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường.
D Ngày càng phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên
A Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
B Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
C Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến thực phẩm.
D Đẩy mạnh sản xuất cây lâu năm.
A Đông.
B Hè thu.
C Mùa.
D Xuân hè.
A Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
B Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
A thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.
B mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.
C thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
D khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.
A Su hào, súp lơ được trồng vào vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng
B Thanh long, nho được trồng nhiều hơn ở Ninh Thuận
C Vào mùa đông, Bắc Bộ vẫn có nhãn, xoài do vận chuyển từ Nam Bộ ra
D Hoa được trồng nhiều ở Đà Lạt
A Phát huy thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới
B Khai thác tốt hơn tính mùa vụ
C Thay đổi cơ cấu mùa vụ
D Phân bố lại cơ cấu cây trồng
A Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
B Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp
C Khắc phục được tình trạng mùa khô kéo dài
D Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn
A Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
A Cải tạo đất đai.
B Trồng và bảo vệ vốn rừng.
C Đẩy mạnh thâm canh.
D đảm bảo nguồn nước
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK