A tăng 2 lần.
B vẫn không đổi.
C giảm 2 lần.
D giảm 4 lần.
A hắc ín ( nhựa đường).
B nhựa trong.
C thủy tinh.
D nhôm.
A thanh niken.
B khối thủy ngân.
C thanh chì.
D thanh gỗ khô.
A hút nhau một lực 0,5 N.
B hút nhau một lực 5 N.
C đẩy nhau một lực 5N.
D đẩy nhau một lực 0,5 N.
A 30000 m
B 300 m.
C 90000 m.
D 900 m.
A hút nhau 1 lực bằng 10 N.
B đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C hút nhau một lực bằng 44,1 N.
D đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
A vật phải ở nhiệt độ phòng.
B có chứa các điện tích tự do.
C vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
D vật phải mang điện tích.
A eletron chuyển từ vật này sang vật khác.
B vật bị nóng lên.
C các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D các điện tích bị mất đi.
A giảm 2 lần.
B tăng 2 lần.
C giảm 4 lần.
D tăng 4 lần.
A 0.
B E/3.
C E/2.
D E.
A độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
A Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín
C Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D Các đường sức là các đường có hướng.
A là những tia thẳng.
B có phương đi qua điện tích điểm.
C có chiều hường về phía điện tích.
D không cắt nhau.
A có hướng như nhau tại mọi điểm.
B có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
D có độ lớn giảm dần theo thời gian.
A 1000 V/m, từ trái sang phải.
B 1000 V/m, từ phải sang trái.
C 1V/m, từ trái sang phải.
D 1 V/m, từ phải sang trái.
A 80 J.
B 40 J.
C 40 mJ.
D 80 mJ.
A 24 mJ.
B 20 mJ.
C 240 mJ.
D 120 mJ.
A 1 J.
B 1000 J.
C 1 mJ.
D 0 J.
A 8 V.
B 10 V.
C 15 V.
D 22,5 V.
A 500 V.
B 1000 V.
C 2000 V.
D chưa đủ dữ kiện để xác định.
A 5000 V/m.
B 50 V/m.
C 800 V/m.
D 80 V/m
A 2.10-6 C.
B 16.10-6 C.
C 4.10-6 C.
D 8.10-6 C.
A 2 μF.
B 2 mF.
C 2 F.
D 2 nF.
A 50 μC.
B 1 μC.
C 5 μC.
D 0,8 μC.
A 500 mV.
B 0,05 V.
C 5V.
D 20 V.
A Trái Đất đang chuyển động quanh Mặt Trời
B Ô tô đang chuyển động trên đường từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh.
C Chuyển động của người đi xe đạp trên đoạn đường Phong Niên - Tuy Hòa.
D Tất cả các chuyển động trên.
A Một vật là đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn luôn có giá trị không thay đổi.
B Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người trên đường thấy đầu van chuyển động vẽ thành một đường tròn.
C Tọa độ của một điểm trên trục Ox là khoảng cách từ gốc O đến điểm đó.
D Tất cả đều đúng.
A Độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời.
B Phương trình chuyển động thẳng đều của chất điểm: \(x = {x_0} + vt\)
C Độ lớn vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình.
D Chỉ khi nào độ dời trùng với quãng đường đi được thì vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
A Tại thời điểm t = 1s vật có tọa độ x = 8m; vận tốc v = 3m/s.
B Sau 1s, vật đi được quãng đường 8m.
C Lúc t = 2s, vật có tọa độ 11m, quãng đường vật đi được 11m.
D Thời điểm t = 0, vật bắt đầu chuyển động, từ gốc tọa độ.
A Lúc t = 0, vật ở cách gốc tọa độ 10m, chuyển động ngược chiều dương.
B Sau 2,5s vật đi qua gốc tọa độ.
C Sau 2,5s vật dừng lại.
D Trong suốt quá trình chuyển động vật luôn chuyển động ngược chiều dương với vận tốc 4m/s.
A Sau 5s, vật có tọa độ 35cm, vận tốc 5cm/s.
B Tốc độ trung bình trên quãng đường 30m là 5m/s.
C Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động là đường thẳng xiên lên.
D Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động là đường thẳng xiên xuống.
A
B
C
D
A x = 30 + 30t ( km-h);
B x = 30 - 30t ( km-h);
C x = 30t ( km-h);
D x = - 30t ( km-h)
A x = 72t ( km-h);
B x = - 72t ( km-h);
C x = 72 - 72t ( km-h);
D x = 72t - 72 ( km-h)
A Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường luôn tỷ lệ thuận với vận tốc.
B Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường luôn tỷ lệ thuận với thời gian t.
C Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
D Tất cả A,B,c đều đúng
A tọa độ x luôn tỷ lệ thuận với thời gian t chuyển động.
B phương trình chuyển động x = v.t.
C đồ thị tọa độ - thời gian là đường thẳng song song trục thời gian.
D tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
A x0 = 5m; v0 = 3m/s; a = 30m/s2.
B x0 = 30m; v0 = 3m/s; a = 10m/s2.
C x0 = 30m; v0 = 5m/s; a = 3m/s2.
D x0 = 30m; v0 = 3m/s; a = 5m/s2.
A Khi t = 0, vật cách gốc tọa độ 32m.
B Đây là chuyển động thẳng chậm dần đều.
C Sau 5s, vật đi được quãng đường 18m.
D Sau 4s vật có tọa độ bằng 0.
A 3m/s
B 2m/s
C 1m/s
D Dừng lại.
A Vật có kích thước nhỏ như một điểm.
B Vật chuyển động tịnh tiến.
C Vật có kích thước quá nhỏ so với chiều dài quỹ đạo chuyển động của vật.
D Cả 3 trường hợp trên.
A 5,57km/h;
B 6km/h;
C 7km/h;
D 9km/h.
A Vận tốc chuyển động được đo một cách gần đúng chứ không tuyệt đối chính xác được.
B Quá trình chuyển động vận tốc thay đổi lúc nhanh lúc chậm.
C Cùng một vận tốc chuyển động nhưng có người cho nhanh có người cho là chậm.
D Vận tốc của chuyển động không có giá trị nhất định mà tùy thuộc vào hệ quy chiếu.
A x = 20(t- 7) ( km – h);
B x = 20 + 20(t – 7) (km –h).
C x = 20 + 20t ( km – h );
D x = 20t(km – h)
A 0,9km/s2;
B 15m/s2;
C - 0,25m/s2 ;
D 5m/s2.
A Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C Ở cùng một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do như nhau.
D Tất cả đều đúng.
A vĩ độ.
B độ cao.
C cả A,B đều đúng.
D cả A,B đều sai.
A 1s
B 2s
C 3s
D 4s
A 4s
B
C 2s
D 16s
A 1 phút
B 2 phút
C 4 phút
D 3 phút
A 0,5 km.
B 3,6 km.
C 4,0 km.
D 5,0 km.
A \(2as = {v^2} - v_0^2\)
B \(v = \sqrt {2as + v_0^2} \)
C \({v_0} = \sqrt {2as - {v^2}} \)
D \(s = {1 \over {2a}}\left( {{v^2} - v_0^2} \right)\)
A s = 15t + 0,25t2
B s = 15t - 0,25t2
C s = -15t + 0,25t2
D s = -15t - 0,25t2
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK