Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề kiểm tra hết chương I (đề số 2) – Có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra hết chương I (đề số 2) – Có lời giải chi tiết

Câu hỏi 1 :

Nhận xét không đúng về điện môi là:

A Điện môi là môi trường cách điện.

B Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

D Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu hỏi 2 :

Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp

A tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.

B tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.

C tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.

D  tương tác điện  giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

Câu hỏi 3 :

Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

A Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

B Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

C Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

D Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

Câu hỏi 4 :

Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

A chân không.

B nước nguyên chất.

C dầu hỏa. 

D không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu hỏi 7 :

Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

A sẽ là ion dương. 

B vẫn là 1 ion âm.

C  trung hoà về điện. 

D có điện tích không xác định được.

Câu hỏi 8 :

Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A hướng về phía nó.

B hướng ra xa nó. 

C phụ thuộc độ lớn của nó

D phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Câu hỏi 9 :

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

A độ lớn điện tích thử.  

B độ lớn điện tích đó.

C khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.

D hằng số điện môi của của môi trường.

Câu hỏi 10 :

Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên

A đường nối hai điện tích.

B đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.

C đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.

D đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.

Câu hỏi 11 :

Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

A hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.

B hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.

C  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.

D hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

Câu hỏi 12 :

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, khác dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

A vuông góc với đường trung trực của AB. 

B trùng với đường trung trực của AB.

C trùng với  đường nối của AB.

D tạo với đường nối AB góc 450.

Câu hỏi 13 :

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

A trung điểm của AB.  

B tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.

C các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.

D các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.

Câu hỏi 14 :

Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A  giảm 2 lần

B tăng 2 lần

C giảm 4 lần

D tăng 4 lần

Câu hỏi 15 :

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích

A dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.

B dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

C dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

D dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Câu hỏi 17 :

Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A âm.

B dương. 

C bằng không.   

D chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu hỏi 19 :

Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

A 1 J.C. 

B 1 J/C. 

C 1 N/C.

D 1. J/N.

Câu hỏi 20 :

Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:

A Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

B Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.

C Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.

D Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

Câu hỏi 22 :

1nF bằng

A 10-9 F. 

B 10-12 F.

C 10-6 F.

D  10-3 F.

Câu hỏi 23 :

Nếu hiệu điện thế giữa hai  bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ

A tăng 2 lần

B giảm 2 lần

C  tăng 4 lần

D không đổi.

Câu hỏi 24 :

Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

A thay đổi điện môi trong lòng tụ.                      

B thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

C thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.    

D thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

Câu hỏi 26 :

Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật  là một chất điểm?

A Viên đạn đang chuyển động trong không khí.           

B Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời

C Viên bi rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.

D Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó

Câu hỏi 27 :

Chọn đáp án sai.

A Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

B Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t

C Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v=v_{0}+at

D Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.

Câu hỏi 28 :

Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5+ 60t  (x: km, t: h)  Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.  

B Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

C Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 50 km/h.       

D Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.

Câu hỏi 31 :

Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có :     

A a > 0.   

B a > 0 , v <0  

C a < 0, v>0 

D a>0 , v>0

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK