Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học – Cơ chế di truyền cấp độ phân tử

– Cơ chế di truyền cấp độ phân tử

Câu hỏi 7 :

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?

A Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm.

B Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X).

C Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.

D Dùng các nuclêôtit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đội ADN.

Câu hỏi 8 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ trượt trên một mạch của phân tử ADN mẹ.

D Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

Câu hỏi 11 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở vi khuẩn ?

A Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.

B Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN trong polimeraza.

C ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3' → 5', ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5' → 3'.

D Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5' của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.

Câu hỏi 12 :

Trong quá trình dịch mã thực chất của sự hoạt hóa axit amin là:

A kích hoạt axit amin và gắn đặc hiệu vào 3'OH của tARN nhờ enzim đặc hiệu.

B gắn axit amin vào tARN nhờ enzim nối ligaza.

C gắn axit amin vào tARN ở đầu 5'OH của tARN.

D sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt axit amin sau đó gắn vào đầu 5' của tARN.

Câu hỏi 13 :

Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, axit amin thứ (p + 1) được liên kết với axit amin thứ p của chuỗi polipeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit bằng cách:

A Gốc cacbonyl của axit amin thứ p + 1 kết hợp với nhóm amin của axit amin thứ p.

B Gốc cacbonyl của axit amin thứ p kết hợp với nhóm amin của axit amin thứ p + 1.

C Gốc amin của axit amin thứ p + 1 kết hợp với nhóm cacbonyl của axit amin thứ p.

D Gốc amin của axit amin thứ p kết hợp với nhóm cacbonyl của axit amin thứ p + 1.

Câu hỏi 15 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ?

A Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.

B Chỉ một phần nhỏ ADN không mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền.

C Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.

D Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.

Câu hỏi 17 :

Nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sai ?

A Chiều dài của mARN đúng bằng chiều dài của gen mã hóa phân tử mARN đó.

B Quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời.

C Phân tử mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.

D Để nhận biết gen nào cần được phiên mã thì nhờ vào enzim ARN polimeraza và yếu tố xích-ma.

Câu hỏi 19 :

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?

A Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nuclêôtit về môi trường nội bào.

B Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5' → 3' ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

C Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5' của tARN.

D Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN

Câu hỏi 26 :

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?

A Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm.

B Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X).

C Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.

D Dùng các nuclêôtit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đội ADN.

Câu hỏi 27 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ trượt trên một mạch của phân tử ADN mẹ.

D Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

Câu hỏi 30 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở vi khuẩn ?

A Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.

B Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN trong polimeraza.

C ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3' → 5', ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5' → 3'.

D Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5' của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.

Câu hỏi 31 :

Trong quá trình dịch mã thực chất của sự hoạt hóa axit amin là:

A kích hoạt axit amin và gắn đặc hiệu vào 3'OH của tARN nhờ enzim đặc hiệu.

B gắn axit amin vào tARN nhờ enzim nối ligaza.

C gắn axit amin vào tARN ở đầu 5'OH của tARN.

D sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt axit amin sau đó gắn vào đầu 5' của tARN.

Câu hỏi 32 :

Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, axit amin thứ (p + 1) được liên kết với axit amin thứ p của chuỗi polipeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit bằng cách:

A Gốc cacbonyl của axit amin thứ p + 1 kết hợp với nhóm amin của axit amin thứ p.

B Gốc cacbonyl của axit amin thứ p kết hợp với nhóm amin của axit amin thứ p + 1.

C Gốc amin của axit amin thứ p + 1 kết hợp với nhóm cacbonyl của axit amin thứ p.

D Gốc amin của axit amin thứ p kết hợp với nhóm cacbonyl của axit amin thứ p + 1.

Câu hỏi 34 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ?

A Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.

B Chỉ một phần nhỏ ADN không mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền.

C Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.

D Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.

Câu hỏi 36 :

Nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sai ?

A Chiều dài của mARN đúng bằng chiều dài của gen mã hóa phân tử mARN đó.

B Quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời.

C Phân tử mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.

D Để nhận biết gen nào cần được phiên mã thì nhờ vào enzim ARN polimeraza và yếu tố xích-ma.

Câu hỏi 38 :

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?

A Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nuclêôtit về môi trường nội bào.

B Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5' → 3' ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

C Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5' của tARN.

D Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK