A. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của Mặt Trăng
B. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của Hỏa tinh
C. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời
D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của các vận động kiến tạo
A. Nitơ, H2O, CO2
B. Ôxi, nitơ, H2O
C. Ôxi, nitơ, CO2
D. Ôxi, nitơ, hơi nước và các khí khác
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Tầng nhiệt
D. Tầng ngoài
A. Có độ dày ở Xích đạo lớn hơn ở cực
B. Ở đỉnh tầng đối lưu, nhiệt độ giảm xuống còn 0 độ
C. Chiếm 80% khối lượng không khí của khí quyển
D. Không khí chủ yếu chuyển động theo chiều thẳng đứng
A. Không khí khô, loãng
B. Tầng này tập trung phần lớn khí ôzôn
C. Độ dày không khí khác nhau giữa các khu vực
D. Các phần tử vật chất rắn càng lên cao càng ít
A. Không khí khô, loãng
B. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
C. Không khí chuyển động theo chiều ngang
D. Tập trung phần lớn khí ôzôn
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Tầng nhiệt
D. Tầng ngoài
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Tầng giữa
D. Tầng nhiệt
A. Độ ẩm không khí rất cao
B. Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
C. Nhiệt độ ở đỉnh tầng từ -70 độ đến -80 độ
D. Từ mặt đất đến hết tầng khí quyển giữa chiến hơn 99,5% khối lượng khí quyển
A. Giảm nhiễu loạn thời tiết
B. Giảm ô nhiễm không khí
C. Chống lại hiện tượng mưa axit
D. Ngăn tia tử ngoại chiếu trực tiếp xuống Trái Đất
A. Mưa axit
B. Diện tích rừng suy giảm
C. Khí thải từ hoạt động công nghiệp
D. Khí thải từ hoạt động giao thông vận tải
A. Địa cực – A, ôn đới – P, chí tuyến – T, Xích đạo – E
B. Địa cực – A, ôn đới – P, lục địa – c, đại dương – m
C. Chí tuyến – T, Xích đạo – E, lục địa – c, đại dương – m
D. Địa cực – A, Xích đạo – E, lục địa – c, đại dương – m
A. Địa cực
B. Ôn đới
C. Chí tuyến
D. Xích đạo
A. Địa cực
B. Ôn đới
C. Chí tuyến
D. Xích đạo
A. Địa cực
B. Ôn đới
C. Chí tuyến
D. Xích đạo
A. Tính chất vật lí
B. Tính chất hóa học
C. Tốc độ di chuyển
D. Độ ẩm không khí
A. Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí
B. Những vùng có frông đi qua thời tiết thường thay đổi đột ngột
C. Mỗi bán cầu có hai frông căn bản là frông địa cực và frông ôn đới
D. Giữa hai khối khí chí tuyến và Xích đạo tồn tại frông thường xuyên và liên tục
A. Địa cực và ôn đới
B. Ôn đới và chí tuyến
C. Chí tuyến và Xích đạo
D. Khối khí Xích đạo Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam
A. Xích đạo hải dương
B. Chí tuyến hải dương
C. Ôn đới lục địa
D. Ôn đới hải dương
A. Xích đạo hải dương
B. Chí tuyến hải dương
C. Ôn đới lục địa
D. Ôn đới hải dương
A. Xích đạo nóng ẩm
B. Chí tuyến hải dương
C. Chí tuyến lục địa
D. Ôn đới hải dương
A. Xích đạo nóng ẩm
B. Chí tuyến hải dương
C. Chí tuyến lục địa
D. Ôn đới hải dương
A. Gây nhiễu loạn thời tiết
B. Mưa do không khí ẩm bốc lên cao
C. Nơi gặp gỡ giữa hai khối khí có cùng hướng gió
D. Nơi gặp gỡ của hai khối khí có cùng tính chất vật lí
A. Xích đạo
B. Chí tuyến
C. Ôn đới
D. Cực
A. Góc nhập xạ ở vĩ độ 20 độ lớn hơn ở Xích đạo
B. Ở vĩ độ 20 độ có tầng khí quyển mỏng hơn ở Xích đạo
C. Ở vĩ độ 20 độ không khí khô, Xích đạo chứa nhiều không khí ẩm
D. Ở vĩ độ 20 độ có thảm thực vật kém phát triển, diện tích lục địa lớn hơn Xích đạo
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK