A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
C
Đáp án C
Dạng đột biến |
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp |
KL |
||||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
A |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Tam bội (3n) |
B |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thể một (2n – 1) |
C |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thể ba (2n + 1) |
D |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Thể bốn (2n + 2) |
Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen
Số kiểu gen tối đa |
KG quy định KH trội |
KG quy định KH lặn |
||||
Thể lưỡng bội |
Tam bội |
Tứ bội |
Thể lưỡng bội |
Tam bội |
Đơn bội |
|
3 |
4 |
5 |
2 |
3 |
1 |
1 |
I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2
II đúng. Số kiểu gen của thể bốn (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)
III sai, dạng C: 2n +1
Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: kiểu gen.
IV sai.
Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:
Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK