A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
D
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Cách giải:
P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ
aabb = \(y \times \left( {\frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right)\left( {\frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right)\) +0,2×1×1 = 177/640 →y = 0,4→ P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb
I sai. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen
II đúng, vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hơp giảm
III đúng
IV đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:
0,4AABb tạo: AABB + AAbb = \(2 \times 0,4 \times \left( {\frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right) = 0,35\)
0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: \(0,4 \times \left( {1 - \frac{1}{8}} \right)\left( {1 - \frac{1}{8}} \right) = \frac{{49}}{{160}}\)
0,2aabb → 0,2aabb → Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK