A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
A. Nitơ.
B. Nước.
C. Cácbônic.
D. Các chất khoáng.
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiểu với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điểu hoà lượng máu đến các cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi các sản phẩm bài tiết của các cơ quan.
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
A. \(C{O_2} + ATP + NADH\)
B. \(C{O_2} + ATP + NADH + FAD{H_2}\)
C. \(C{O_2} + ATP + FAD{H_2}\)
D. \(C{O_2} + NADH + FAD{H_2}\)
A. Tế bào chất.
B. Nhân.
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
A. Sự va đẩy của các tế bào máu.
B. Năng lượng co tim.
C. Dòng máu chảy liên tục.
D. Co bóp của mạch.
A. Ở màng ngoài.
B. Ở màng trong.
C. Ở chất nền.
D. Ở tilacôit.
A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.
A. 30 - 35°C.
B. 40 - 45°C.
C. 45 - 50°C
D. 35 - 40°C.
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
A. Lục lạp, lizôxôm, ti thể.
B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể.
D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể.
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận.
B. Điều hoà pH máu.
C. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
D. Điều hoà hâp thụ Na+ ở thận.
A. Tổng hợp nitrat từ các nguồn nito khác nhau
B. Biến đổi nitrat thành ammoniac
C. Biến đổi nitrat thành nitrit
D. Chuyển ammoniac thành nitrat
A. Bón phân hữu cơ vào trong đất
B. Bón phân nitrat vào trong đất
C. Phun nước ngâm phân lên lá
D. Phun dung dịch đạm vô cơ lên lá
A. Phân chuồng chưa ủ
B. Phân hóa học
C. Phân hữu cơ đã hoại
D. Phân vi lượng
A. Lá nhỏ, vàng
B. Cành lá sum suê, xanh tốt nhưng chậm ra hoa
C. Cây ra hoa, kết quả sớm
D. Quả bé, hạt lép.
A. Tổng hợp ATP
B. Lấy electron từ H2O
C. Khử NAD+ thành NADH
D. Giải phóng O2
A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hoà và phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
A. Được cung cấp năng lượng ATP.
B. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
C. Có các lực khử mạnh.
D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
A. Hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì".
B. Hoạt động tự động.
C. Hoạt động theo chu kì.
D. Hoạt động cần năng lượng.
A. Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.
B. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
C. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở
D. Làm tăng hàm lượng đường
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
B. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học
C. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
D. Ống tiêu được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hoá về chức năng.
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
A. Nhóm thực vật C4.
B. Nhóm thực vật C3
C. Nhóm thực vật CAM.
D. Nhóm thực vật C4 và CAM.
A. Lúa, khoai, sắn, đậu.
B. Ngô, mía, cỏ gấu.
C. Rau dền, kê, các loại rau.
D. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK