A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Liên Xô.
D. Tiệp Khắc.
A. Hà Nội.
B. Tỉnh Sơn La.
C. Tỉnh Quảng Ninh.
D. Tỉnh Hoà Bình.
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949.
D. Năm 1950.
A. Quảng Bình.
B. Sơn Tây.
C. Hải Dương.
D. Tây Nguyên.
A. Cách mạng.
B. Yêu chuông hoà bình.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Hoà bình và dân chủ.
A. Pôn-múyt.
B. F. Mít-tơ-răng
C. Ra-ma-điê.
D. Raymôngđien.
A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các bình chủng.
D. Tất cả các ý trên.
A. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm.
B. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm.
C. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm ⇒Thất Khô.
D. Cao Bằng ⇒ Thất Khe ⇒ Na Sầm ⇒ Đông Khê.
A. La Văn Cầu.
B. Trừ Văn Thố.
C. Phan Đình Giót.
D. Trần Cừ.
A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.
B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng.
C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê.
D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên.
A. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta về nghệ thuật tổ chức chiến dịch và tổ chức tác chiến tập trung.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến : ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. Là chiến thắng lớn, có tác dụng có vũ, động viên quân dân cả nước tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tin tưởng vào tiền đổ của cuộc kháng chiến.
D. Tất cả, các ý trên.
A. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 19/10/1950.
B. Từ ngày 16/9/1950 đến ngày 22/10/1950.
C. Từ ngày 5/10/1950 đến ngày 18/10/1950.
D. Từ ngày 15/Ị0/1950 đến ngày 22/10/1950.
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi.
B. Kế hoạch Rơ ve.
C. Kế hoạch Va luy.
D. Kế hoạch Na va.
A. Giúp Pháp kép dài cuộc chiến tranh.
B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
D. Tất các các ỷ trên.
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
A. Lơ-cơ-léc.
B. Na-va.
C. Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi.
D. Đác-giăng-li-ơ.
A. Ngày 13/5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve dưới sự đồng ý của Mĩ.
B. Ngày 7/2/1950, Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.
C. Tháng 7/1950, Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam.
D. Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
A. 54%.
B. 73%.
C. 65% .
D. 60% .
A. M.A.A.G
B.M.A.C.V
C. T.R.I.M
D. Tất cả các ý trên
A. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
B. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
C. Từ ngày 11 đến ngày 19/12/1951, tại Vinh Hóa – Tuyên Quang.
D. Từ ngày 11 đến ngày 19/2/1950, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
A. Năm 1930
B. Năm 1931
C. Năm 1951
D. Năm 1952
A. Thành lập mặt trận giải phóng dân tộc riêng để lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.
B. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
C. Tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 đảng riêng để chỉ đạo cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.
D. Xây dựng ở Cam – pu – chia, Lào mỗi nước mỗi Đảng riêng phù hợp với điều kiện cụ thể để lãnh đạo cách mạng mỗi nước đến thắng lợi.
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Hồ Chí Minh.
C. Trường Trinh.
D. Lê Duẩn.
A. Hội Liên Việt và Mặt trận thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương.
B. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Đông Dương độc lập Đồng minh.
C. Mặt trận Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Minh.
D. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng mình.
A. 5.
B. 6
C. 7.
D. 8.
A. Phát động giảm tô 25%, ban hành quy chế lĩnh canh của tá điền.
B. Phát động giảm tô 25%, tịch thu ruộng đất bỏ hoang, ruộng đất vắng chủ tạm cấp cho nông dân.
C. Phát động giảm tô 25%, ban hành sắc lệnh hoãn nợ, xóa nợ cho nông dân.
D. Phát động triệt để giảm tô, tiến hành cải cách ruộng đất ngay trong kháng chiến.
A. 50 xã, thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
B. 52 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.
C. 53 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.
D. 51 xã, thuộc tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.
A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.
B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.
C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.
D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
A. Quân ta chưa đủ năng lực để đánh vận động chiến.
B. Ta chọn hướng tiến công không có lợi, địch có điều kiện phát huy ưu thế về vũ khí, chiến thuật.
C. Quân ta chưa đủ mạnh tiến hành các chiến dịch lớn và dài ngày.
D. Tương quan lực lượng ta và địch chưa có sự thay đổi có tính đột phá.
A. Từ tháng 11/1951 đến tháng 2/1952.
B. Từ tháng 12/1951 đến tháng 2/1952.
C. Từ tháng 2/1951 đến tháng 11/1952.
D. Từ tháng 11/1951 đến tháng 2/1952.
A. Phối hợp chiến đấu giữa mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.
B. Phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phối hợp trong cả nước.
C. Phối hợp giữa du kích chiến với vận động chiến.
D. Tất cả các ý trên.
A. Vĩnh Yên, Thái Nguyên.
B. Vĩnh Yên, Phúc Yên.
C. Nam Định, Ninh Bình.
D. Nam Hà, Nam Định.
A. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng, Phong-xa-lì.
B. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng và một phần Phong-xa-lì.
C. Giải phóng toàn tỉnh Sầm Nưa, một phần Xiêng Khoảng và Phong-xa-lì.
D. Giải phóng toàn tỉnh Xiêng Khoảng, Phong-xa-lì và một phần Sầm Nưa.
A. Nam Hà, Nam Định, Thái Bình.
B. Nam Hà, Nam Định, Ninh Bình.
C. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
D. Thái Bình, Nam Định, Hà Nam.
A. Quân ta đã giành được thế chù động chiến lược trên chiến trường Bắc Đông Dương.
B. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Quân ta đã giữ vững và phát huy được thế chủ động trên chiến trường.
D. Quân ta đã giành được thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán để chấm dứt chiến tranh.
A. Ưu thế của quân ta vẫn là tác chiến ở chiến trường rừng núi.
B. Ta có biểu hiện của tư tưởng nóng vội, chủ quan.
C. Ta cần "tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu" để phát huy ưu thế trên chiến trường.
D. Tất cả các ý trên.
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
D. Câu B và C đúng.
A. Năm 1948.
B. Năm 1949.
C. Năm 1950.
D. Năm 1951.
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây" (Hải Phòng, Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La).
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. Lập phòng tuyến "boong ke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tất cả đều sai.
A. Phát động phong trào thi đua ái quốc, đấy mạnh sản xuất.
B. Xây dựng kinh tế kháng chiến, tự cấp tự túc.
C. Bảo vệ mùa màng.
D. Câu A và B đúng.
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
A. 16 - 9 - 1950 đến 22 - 10 -1950.
B. 16 - 8 - 1950 đến 20 -10 - 1950.
C. 16 - 8 - 1950 đến 22 - 10 - 1950.
D. 18 - 9 - 1950 đến 20 - 10 - 1950.
A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp".
B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".
D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".
A. Trận Cao Bằng.
B. Trận Đông Khê.
C. Trận Thất Khê.
D. Trận Đình Lập.
A. Ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Giải phóng dải biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập.
D. Bộ đội ta đã phát triển với lực lượng ba thứ quân.
A. Rơ-ve.
B. Na-va.
C. Đờ-lat đơ Tát-xi-nhi.
D. Đờ-cát - Tơ-ri.
A. Nhân dân.
B. Lao động.
C. Cứu quốc.
D. Chặt xiềng.
A. Từ 09 đến 19 - 2 - 1951. Tại Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Từ 10 đến 20-2 - 1951. Tại Hà Nội.
C. Từ 10 đến 19 - 5 - 1951. Tại Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Từ 11 đến 19 - 2 - 1951. Tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
A. 19-2-1950.
B. 5-6-1951.
C. 3-3-1951.
D. 3-6-1951.
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1 - 10 - 1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
C. Pháp lệ thuộc Mĩ. Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Cả ba vấn đề trên.
A. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
B. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng".
C. Thực hành tiết kiệm.
D. Tất cả các chủ trương trên.
A. 1 - 10 - 1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.
D. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước.
B. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.
A.15-9- 1950
B. 16 -9- 1950
C. 17 -9- 1950
D. 18-9-1950
A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.
B. Giải phóng vùng biên giới Việt - Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.
C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
A. Pháp và Nhật.
B. Pháp - Tuông Giới Thạch.
C. Mĩ và Pháp.
D. Mĩ và Nhật.
A. Hương Cảng (Trang Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Pác Pó (Cao Bằng).
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
A 1939.
B.1936.
C. 1945.
D.1951.
A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.
B. Mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
C. Niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.
D. Câu A và B đúng.B. Mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
A. Liên minh Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm
C. Xây dựng nền tài chính
D. Phát động quần chúng triệt đề giảm tô vá cải cách ruộng đất.
A. Cương lĩnh ruộng đất.
B. Luật cải cách ruộng đất.
C. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
D. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất.
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 5 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô.
A. Đại hột Đàng toàn quốc lần thứ II (2 -1951).
B. Đại hột thống nhắt Việt minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951 ).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 – 5 – 1952).
A. 1951.
B.1952.
C. 1953.
D. 1954.
A. 5 anh hùng.
B. 5 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (195 ).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK