lý thuyết ancol-phenol-ete

Câu hỏi 1 :

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước

B Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước

C Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit

D Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.

Câu hỏi 3 :

Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

A 4-etyl pentan-2-ol.               

B 2-etyl butan-3-ol.           

C 3-etyl hexan-5-ol.

D 3-metyl pentan-2-ol.

Câu hỏi 4 :

Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là         

A 1,2- đibrometan

B 1,1- đibrometan.          

C etyl clorua.      

D A và B đúng.

Câu hỏi 6 :

Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A R(OH)n.

B CnH2n + 2O.      

C CnH2n + 2Ox.          

D CnH2n + 2 – x (OH)x.

Câu hỏi 8 :

Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A C2H5O.

B C4H10O2.

C C4H10O.           

D C6H15O3.

Câu hỏi 9 :

Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A C6H5CH2OH.

B CH3OH.

C C2H5OH.                      

D CH2=CHCH2OH.

Câu hỏi 10 :

Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là

A C3H7OH.

B CH3OH.

C C6H5CH2OH.

D CH2=CHCH2OH.

Câu hỏi 18 :

Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox

A 4

B 5

C 6

D Đáp án khác

Câu hỏi 20 :

A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là 

A Ancol bậc III.

B Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.

C Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.

D Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.

Câu hỏi 21 :

X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là

A Tách nước tạo 1 anken duy nhất.        

B Hòa tan được Cu(OH)2.

C Chứa 1 liên kết pi trong phân tử.

D Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức.

Câu hỏi 23 :

Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì         

A Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với Na.

B Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.

C Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử. 

D B và C đều đúng.

Câu hỏi 25 :

Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol ?

A CaO.    

B CuSO4 khan.

C P2O5.

D Tất cả đều đúng

Câu hỏi 26 :

Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không quá 4. Tên của A là

A etilen.

B but-2-en.

C isobutilen.                 

D A, B đều đúng.

Câu hỏi 27 :

Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là

A cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

B cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

C cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.

D cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu hỏi 29 :

Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

A Etanol < nước < phenol.          

B Etanol < phenol < nước. 

C Nước < phenol < etanol.

D Phenol < nước < etanol.

Câu hỏi 31 :

Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A dung dịch NaOH.

B Na kim loại.

C nước Br2.         

D H2 (Ni, nung nóng).

Câu hỏi 34 :

Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5Cl vào dung dịch NaOH loãng đun nóng. Hỏi mấy chất có phản ứng ?

A Cả bốn chất.    

B Một chất.         

C Hai chất.          

D Ba chất.

Câu hỏi 36 :

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước

B Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước

C Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit

D Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.

Câu hỏi 38 :

Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

A 4-etyl pentan-2-ol.               

B 2-etyl butan-3-ol.           

C 3-etyl hexan-5-ol.

D 3-metyl pentan-2-ol.

Câu hỏi 39 :

Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là         

A 1,2- đibrometan

B 1,1- đibrometan.          

C etyl clorua.      

D A và B đúng.

Câu hỏi 41 :

Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A R(OH)n.

B CnH2n + 2O.      

C CnH2n + 2Ox.          

D CnH2n + 2 – x (OH)x.

Câu hỏi 43 :

Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A C2H5O.

B C4H10O2.

C C4H10O.           

D C6H15O3.

Câu hỏi 44 :

Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A C6H5CH2OH.

B CH3OH.

C C2H5OH.                      

D CH2=CHCH2OH.

Câu hỏi 45 :

Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là

A C3H7OH.

B CH3OH.

C C6H5CH2OH.

D CH2=CHCH2OH.

Câu hỏi 53 :

Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox

A 4

B 5

C 6

D Đáp án khác

Câu hỏi 55 :

A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là 

A Ancol bậc III.

B Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.

C Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.

D Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.

Câu hỏi 56 :

X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là

A Tách nước tạo 1 anken duy nhất.        

B Hòa tan được Cu(OH)2.

C Chứa 1 liên kết pi trong phân tử.

D Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức.

Câu hỏi 58 :

Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì         

A Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với Na.

B Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.

C Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử. 

D B và C đều đúng.

Câu hỏi 60 :

Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol ?

A CaO.    

B CuSO4 khan.

C P2O5.

D Tất cả đều đúng

Câu hỏi 61 :

Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không quá 4. Tên của A là

A etilen.

B but-2-en.

C isobutilen.                 

D A, B đều đúng.

Câu hỏi 62 :

Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là

A cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

B cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

C cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.

D cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu hỏi 64 :

Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

A Etanol < nước < phenol.          

B Etanol < phenol < nước. 

C Nước < phenol < etanol.

D Phenol < nước < etanol.

Câu hỏi 66 :

Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A dung dịch NaOH.

B Na kim loại.

C nước Br2.         

D H2 (Ni, nung nóng).

Câu hỏi 69 :

Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5Cl vào dung dịch NaOH loãng đun nóng. Hỏi mấy chất có phản ứng ?

A Cả bốn chất.    

B Một chất.         

C Hai chất.          

D Ba chất.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK