A Tác dụng với Cu(OH)2.
B Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C Đốt cháy hoàn toàn.
D Thuỷ phân.
A 400kg
B 398,8 kg
C 389,8 kg
D 390 kg
A 1382,7.
B 140,27.
C 1382,4.
D 691,33.
A 144 kg.
B 108 kg.
C 81 kg
D 96 kg.
A 80%.
B 75%.
C 62,5%.
D 50%.
A 1,807.1020
B 1,626.1020
C 1,807.1023
D 1,626.1023
A Mantozơ.
B Xenlulozơ.
C Fructozơ.
D Tinh bột.
 Thứ tự ghép đúng là.
Thứ tự ghép đúng là.
                                    
                                A 1a, 2b, 3d, 4e.
B 1c, 2d, 3b, 4e.
C 1e, 2b, 3a, 4e.
D 1a, 2d, 3e, 4b.
A Phân tử saccarozơ do 2 gốc α- glucozơ và β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α- glucozơ ở C1 và gốc β- fructozơ ở C4 (C1 - O - C4).
B Xenlulozơ có các liên kết β [1 - 4] glicozit.
C Phân tử mantozơ do 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ 2 ở C4 (C1 - O - C4).
D Tinh bột có 2 loại liên kết α [1 - 4] glicozit và α [1 - 6] glicozit.
A 4,623.10-6 mét đến 9,532.10-6 mét.
B 6,173.10-6 mét đến 14,815.10-6 mét.
C 3,0864.10-6 mét đến 7,4074.10-6 mét.
D 8,016.10-6 mét đến 17,014.10-6 mét.
A 420 lít.
B 450 lít.
C 456 lít.
D 426 lít.
A (2), (4).
B (1), (2), (4).
C (2), (4), (5).
D (2), (3), (4).
 E, Q, X, Y, Z  lần lượt là.
E, Q, X, Y, Z  lần lượt là.
                                    
                                A C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa.
B (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH.
C (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONa, CH3COOH.
D (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
A 4
B 2
C 3
D 5
 Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
 Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
                                    
                                A (3): Phản ứng lên men ancol.
B (4): Phản ứng lên men giấm.
C (2): Phản ứng thủy phân.
D (1): Phản ứng cộng hợp.
A (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B (2), (3), (6).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (2), (3), (6).
A HCHO.
B HOC2H4CHO.
C C12H22O11.
D C6H12O6.
 A H2SO4 đặc tiếp xúc với sợi bông, nó bị đen do phản ứng: (C6H10O5)n   nC + 5nH2O
 nC + 5nH2O 
 B Rót HCl đặc vào vải sợi bông, vải mủn dần rồi mới bục ra do p/ứng: (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
  nC6H12O6
C Xenlulozơ hình thành xenlulozơ triaxetat nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH → [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O
 D Xenlulozơ hình thành xenlulozơ trinitrat nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
A xenlulozơ.
B fructozơ.
C glucozơ.
D saccarozơ.
A 68,4 gam
B 273,6 gam
C 205,2 gam
D 136,8 gam
A C18H32O16 và 18%.
B C12H22O11 và 15%.
C C6H12O6 và 18%.
D C12H22O11 và 18%.
A 35,1%
B 23,4%
C 43,8%
D 46,7%
A m1 = 10,26; m2 = 8,1
B m1 = 10,26; m2 = 4,05
C m1 = 5,13; m2 = 4,05
D m1 = 5,13; m2 = 8,1
![\xrightarrow[nhs,ng]{clorophin}](http://images.tuyensinh247.com/picture/learning/exam/2014/1019/65569_873816_1.gif) C6H12O6 + 6O2 ; ∆H = 2813 kJTrong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là 1m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là bao nhiêu?
 C6H12O6 + 6O2 ; ∆H = 2813 kJTrong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là 1m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là bao nhiêu?
                                    
                                A 88,2 gam
B 82,8 gam
C 28,8 gam
D 88,8 gam
A Tác dụng với Cu(OH)2.
B Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C Đốt cháy hoàn toàn.
D Thuỷ phân.
A 400kg
B 398,8 kg
C 389,8 kg
D 390 kg
A 1382,7.
B 140,27.
C 1382,4.
D 691,33.
A 144 kg.
B 108 kg.
C 81 kg
D 96 kg.
A 80%.
B 75%.
C 62,5%.
D 50%.
A 1,807.1020
B 1,626.1020
C 1,807.1023
D 1,626.1023
A Mantozơ.
B Xenlulozơ.
C Fructozơ.
D Tinh bột.
 Thứ tự ghép đúng là.
Thứ tự ghép đúng là.
                                    
                                A 1a, 2b, 3d, 4e.
B 1c, 2d, 3b, 4e.
C 1e, 2b, 3a, 4e.
D 1a, 2d, 3e, 4b.
A Phân tử saccarozơ do 2 gốc α- glucozơ và β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α- glucozơ ở C1 và gốc β- fructozơ ở C4 (C1 - O - C4).
B Xenlulozơ có các liên kết β [1 - 4] glicozit.
C Phân tử mantozơ do 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ 2 ở C4 (C1 - O - C4).
D Tinh bột có 2 loại liên kết α [1 - 4] glicozit và α [1 - 6] glicozit.
A 4,623.10-6 mét đến 9,532.10-6 mét.
B 6,173.10-6 mét đến 14,815.10-6 mét.
C 3,0864.10-6 mét đến 7,4074.10-6 mét.
D 8,016.10-6 mét đến 17,014.10-6 mét.
A 420 lít.
B 450 lít.
C 456 lít.
D 426 lít.
A (2), (4).
B (1), (2), (4).
C (2), (4), (5).
D (2), (3), (4).
 E, Q, X, Y, Z  lần lượt là.
E, Q, X, Y, Z  lần lượt là.
                                    
                                A C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa.
B (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH.
C (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONa, CH3COOH.
D (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
A 4
B 2
C 3
D 5
 Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
 Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
                                    
                                A (3): Phản ứng lên men ancol.
B (4): Phản ứng lên men giấm.
C (2): Phản ứng thủy phân.
D (1): Phản ứng cộng hợp.
A (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B (2), (3), (6).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (2), (3), (6).
A HCHO.
B HOC2H4CHO.
C C12H22O11.
D C6H12O6.
 A H2SO4 đặc tiếp xúc với sợi bông, nó bị đen do phản ứng: (C6H10O5)n   nC + 5nH2O
 nC + 5nH2O 
 B Rót HCl đặc vào vải sợi bông, vải mủn dần rồi mới bục ra do p/ứng: (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
  nC6H12O6
C Xenlulozơ hình thành xenlulozơ triaxetat nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH → [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O
 D Xenlulozơ hình thành xenlulozơ trinitrat nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
A xenlulozơ.
B fructozơ.
C glucozơ.
D saccarozơ.
A 68,4 gam
B 273,6 gam
C 205,2 gam
D 136,8 gam
A C18H32O16 và 18%.
B C12H22O11 và 15%.
C C6H12O6 và 18%.
D C12H22O11 và 18%.
A 35,1%
B 23,4%
C 43,8%
D 46,7%
A m1 = 10,26; m2 = 8,1
B m1 = 10,26; m2 = 4,05
C m1 = 5,13; m2 = 4,05
D m1 = 5,13; m2 = 8,1
![\xrightarrow[nhs,ng]{clorophin}](http://images.tuyensinh247.com/picture/learning/exam/2014/1019/65569_873816_1.gif) C6H12O6 + 6O2 ; ∆H = 2813 kJTrong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là 1m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là bao nhiêu?
 C6H12O6 + 6O2 ; ∆H = 2813 kJTrong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là 1m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là bao nhiêu?
                                    
                                A 88,2 gam
B 82,8 gam
C 28,8 gam
D 88,8 gam
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK